**CÁC THÌ TƯƠNG LAI (FUTURE TENSES)
1.SIMPLE FUTURE:
-Cthức chung :
+ACTIVE: S + will/shall + verb nguyên mẫu cột 1 + ….
S + will/shall + not + V nguyên mẫu cột 1 + …. (Từ để hỏi ) + will/shall + S + V nguyên mẫu cột 1 + ….
+PASSIVE: ……will/shall + be + V cột 3 + …..
-Thông thường,người ta dùng will cho tất cả chủ từ,giờ ít ai dùng shall
-Dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra ở 1 thời điểm nhất định trong tương lai nhưng chưa xác định cụ thể.Thường dùng với 1 số phó từ thời gian như : tomorrow,next + time,in (the)future,from now on…..
Ex: I will go to England next year
2.NEAR FUTURE (tương lai gần)
-Cthức chung : S +am/is/are + going to + V nguyên mẫu cột 1+…
-Diễn tả hành động xảy ra trong tương lai gần,thường kèm 1 số phó từ có dạng như : in a moment ( 1 lát nữa),at 3 o’clok at this afternoon….
-Ngày nay người ta thường dùng present progressive thay cho near future
Ex : I ‘m going to go the zoo in a moment ( lát nữa tôi định đi đến vườn thú)
3.FUTURE PROGRESSIVE (TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN)
-Cthức chung : S +will/shall + be + V_ING +…..
S + will/shall + not + be + V_ing…. (Từ để hỏi) + will/shall + S + be + V_ing…
-Diễn tả hành động xảy ra ở thời điểm xác định trong tương lai
Ex:At 8 AM tomorrow,I will be taking a test
-Diễn tả 2 hành động xảy ra song song xác định thời gian,1 ở hiện tại,1 ở tương lai
Ex: now,I’m watching tivi ,but by this time tomorrow,I will be attending the meeting at the office
-Dùng để dự đóan tương lai
Ex: Don’t phone now.They will be having dinner
-Dùng để diễn đạt 1 lời đề nghị lịch sự nhã nhặn muốn biết về kế họach của người khác
Ex:Will you be staying here in this evening?
4.FUTURE PERFECT(TƯƠNG LAI HÒAN THÀNH)
-Cthức chung : S + will/shall +have + V cột 3 hoặc V_ED+…
-Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ phải hòan tất vào 1 thời điểm xác định trong tương lai
-Các từ chỉ thời gian thường có dạng : by the end of….,by the time+sentence..
Ex: We will have accomplished the English grammar course by the end of next week
III . CÁC THỜI QUÁ KHỨ ( PAST TENSES)
1.SIMPLE PAST(QUÁ KHỨ ĐƠN)
*Công thức chung:
-ACTIVE:
+Khẳng định: Subject+ Verb cột 2 hoặc Verb thêm ED + …..
+Phủ định : Subject + did not + verb cột 1 + …..(với các động từ thường)
Hoặc : Subject + verb + not +… (với các động tự đặc biệt như am/is.are,must,have to….)
+Nghi vấn : (Từ để hỏi) + DID + subject + verb cột 1 + …..?
Hoặc : (Từ để hỏi)+Verb + subject + ….(với các động tự đặc biệt như am/is.are,must,have to….)
-PASSIVE: cách chuyển đổi và sử dụng với các thì là giống nhau,chỉ khác phần động từ
….was/were + verb cột 3 hoặc verb thêm ED+….
*Với các câu nghi vấn,ở tất cả các thì đều có 2 dạng là câu hỏi có câu trả lời là yes hoặc no,và câu hỏi xin thông tin
Ví dụ : Are you crazy Bờm? _ Trả lời : Yes ,I am (hehe) < câu hỏi cho yes hoặc no,động từ hoặc trợ động từ đứng đầu câu
What are you doing?Where are you now?Who loves her?When did he go out? …. < các câu hỏi xin thông tin thì từ để hỏi sẽ đứng trước động từ hoặc trợ động từ
+Với WHO : lưu ý chia động từ theo đúng bản chất (ví dụ xác định xem câu trả lời chủ từ là số ít hay nhiều,thời điểm xảy ra để chia động từ cho đúng vì với who,sẽ không dùng các trợ động từ)
Ví dụ : Who stole that book? (Ai đã lấy cắp quyển sách) > hành động ở quá khứ
Who like pizza?(ai thích pizza?) > chủ từ của câu trả lời chắc chắn sẽ là số nhiều
Example :
a/She went to Paris last year(Cô ấy đã đi đến Paris năm ngóai)
She didn’t (did not) go to Paris last year
Did she go to Paris last year?
b/This book was bought yesterday(cuốn sách này được mua hôm qua)
This book was not bought yesterday
Was this book bought yester day?
-Thời quá khứ đơn dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra ở 1 thời điểm xác định trong quá khứ và đã chấm dứt,ko ảnh hưởng đến hiện tại.Thường có 1 số phó từ chỉ thời gian như:at that moment,last (thời gian),yesterday….
2.PAST PROGRESSIVE (QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN)
*Công thức chung : Subject + was/were + V_ing + …(ACTIVE)
….+ was/were + being + verb cột 3 hoặc verb thêm ED + … (PASSIVE)
-Dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có hành động khác chen ngang vào
S1 + WAS/WERE + V_ING + ….+WHEN+ S2 + V CỘT 2 HOẶC V_ED+….
Example : She was watching tivi when he came (Cô ta đang xem tivi khi anh ấy đến)
-Dùng để diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
S1 + WAS/WERE + V_ING+…WHILE + S2 + WAS/WERE+V_ING+…
Example : She was watching tivi while he was reading a book (cô ta đang xem tivi trong khi anh ấy đang đọc sách)
-Dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ < thường thì trong câu có giờ giấc ở quá khứ cụ thể
Example : I was watching tivi at 7 o’clock last night (tôi đang xem tivi lúc 7h tối qua)
3.PAST PERFECT (QUÁ KHỨ HÒAN THÀNH)
*Công thức chung :
S + had + V cột 3 hoặc V_ED+….(ACTIVE)
….+had+been+V cột 3 hoăc V_ED+…(PASSIVE)
-Dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ,thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian after,before và when
S1 + V1(SIMPLE PASS) + …. + AFTER+ S2 +V2 (PAST PERFECT) +….
S1+V1(PAST PERFECT)+…+BEFORE+S2+V2(SIMPLE PAST)+…
Riêng với WHEN,mẫu công thức y như trên,chỉ thay after/before = when,nhưng phải xác định được hành động nào xảy ra trước và hành động nào xảy ra sau
+Hành động xảy ra trước: past perfect
+Hành động xảy ra sau:simple past
Example : Yesterday,the police came after the robbers had gone away (Cảnh sát đến sau khi những tên cướp đã rời khỏi)
The robbers had gone away before the police came
When the police cam,the robbers had gone away
-Dùng để diễn tả 1 hành động tồn tại ở trong 1 khỏang thời gian nhất định ở quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại (ABC)
Example : I had lived in HaNoi for 10 years before I went to Ho Chi Minh City (tôi đã sống ở Hn trong 10 năm trước khi dời vào tphcm)
4.PAST PERFECT PROGRESSIVE (QUÁ KHỨ HÒAN THÀNH TIẾP DIỄN)
-Dùng như trường hợp (ABC) ở trên với ý nghĩa câu không hề thay đổi
*Công thức chung : S + had been +V_ing…
Example : I had been living in HN for 10 years before I went to HCM