Hiển thị thời gian tải trang cho blogspot

0 nhận xét
- Hiển thị thời gian tải trang cho blog giúp bạn kiểm tra tốc độ load trang web cho blog của bạn để có cơ sở cải thiện nó bởi vì về một phương diện nào đó, tốc độ tải trang web càng nhanh thì blog của bạn càng được ưa thích bởi người đọc hơn.

Để làm được điều này, bạn hãy thực hiện theo các bước sau đây.

Bước 1. Đăng nhập Blogger vào Design >> Edit HTML.
Đặt đoạn code bên dưới vào sau thẻ <head>.
<!-- Page load timer -->
<script type='text/javascript'>
var d = new Date();
var starttime = d.getTime();
</script>

Tiếp theo đặt đoạn code bên dưới vào trước thẻ </body>.

<!-- START page load timer -->
<script type='text/javascript'>
var d2 = new Date();
var endtime = d2.getTime();
var totaltime = (endtime - starttime)/1000;
var result = Math.round(totaltime*100)/100;
document.getElementById("loadtime").innerHTML = "Thời gian tải trang: "+ result +" giây";
</script>
<!-- END page load timer -->
Lưu Template.
Bước 2. Đặt dòng code bên dưới vào một tiện ích HTML/JavaScript hay tại vị trí cần hiển thị thông tin tải trang.
<p id="loadtime"></p>
Read more...

Tiện ích Tìm bài viết theo ngày

0 nhận xét
Có nhiều cách để tìm bài viết trên một blogspot, chẳng hạn như tìm bằng từ khóa trên công cụ tìm kiếm, tìm bài viết tại trang lưu trữ, tìm theo nhãn, tìm bài viết theo ngày tháng. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tạo tiện ích Tìm bài viết theo ngày, một tiện ích cũng rất cần thiết cho blogspot. Bạn có thể xem Demo bên dưới.
Tìm bài viết theo ngày




Để cài đặt tiện ích này, bạn hãy thực hiện như sau.
Bước 1. Đăng nhập Blogger, vào Design >> Edit HTML. Đặt đoạn code bên dưới vào trước thẻ </head>.

<style type="text/css">
#findXdate {
background-color: #243240;
border: 1px solid #4D5B68;
margin: 0 auto;
padding: 5px 0 10px;
text-align: center;
width: 250px;
}
#findXdate span {
color: #FFFFFF;
display:block;
margin-bottom: 5px;
}
#findXdate select {
background-color: #CCC;
border: 2px solid #8D9BA8;
color: #000;
font-size: 11px;
width: 60px;
}
#findXdate input {
background-color: #CCC;
border: 2px solid #8D9BA8;
color: #000;
cursor: pointer;
font-size: 10px;
font-weight: bold;
}
</style>

<script type="text/javascript">
home_page = "http://tranphucminh.blogspot.com/";
timezone = "+07:00";
function submitdate(){
year = document.selectdate.year.options[document.selectdate.year.selectedIndex].value;month = document.selectdate.month.options[document.selectdate.month.selectedIndex].value;day = document.selectdate.day.options[document.selectdate.day.selectedIndex].value;tmax = year+"-"+month+"-"+day+"T23:59:59"+timezone;
tmin = year+"-"+month+"-"+day+"T00:00:00"+timezone;
tlink = home_page+"search?updated-max="+encodeURIComponent(tmax)+"&updated-min="+encodeURIComponent(tmin)+"&max-results=20";
if(year=="" || month=="" || day=="") {
alert("Vui lòng chọn ngày chính xác!"); return false;
} else {
self.location.href=tlink;
}
}
</script>

Trong đoạn code trên, bạn cần thay huynh-nhat-ha bằng tên blogspot của bạn, lưu ý timezone tại Việt Nam chọn là +07:00.

Lưu Template.

Bước 2. Vào Page Elements, thêm một tiện ích HTML/Javascript và đặt đoạn code sau đây vào phần nội dung tiện ích.

<form id="findXdate" name="selectdate"><span>Tìm bài viết theo ngày</span>
<select name="day"><option value="" selected="selected">Ngày</option><option value="01">1</option><option value="02">2</option><option value="03">3</option><option value="04">4</option><option value="05">5</option><option value="06">6</option><option value="07">7</option><option value="08">8</option><option value="09">9</option><option value="10">10</option><option value="11">11</option><option value="12">12</option><option value="13">13</option><option value="14">14</option><option value="15">15</option><option value="16">16</option><option value="17">17</option><option value="18">18</option><option value="19">19</option><option value="20">20</option><option value="21">21</option><option value="22">22</option><option value="23">23</option><option value="24">24</option><option value="25">25</option><option value="26">26</option><option value="27">27</option><option value="28">28</option><option value="29">29</option><option value="30">30</option><option value="31">31</option></select> <select name="month"><option value="" selected="selected">Tháng</option><option value="01">01</option><option value="02">02</option><option value="03">03</option><option value="04">04</option><option value="05">05</option><option value="06">06</option><option value="07">07</option><option value="08">08</option><option value="09">09</option><option value="10">10</option><option value="11">11</option><option value="12">12</option></select> <select name="year"><option value="" selected="selected">Năm</option><option value="2010">2010</option><option value="2011">2011</option></select> <input type="button" onclick="submitdate()" value="TÌM"/></form>
Theo Blog Huynh-nhat-ha
Read more...

Tạo menu ngang trên phần Header

3 nhận xét
Các Tempplate cơ bản của Blogger thường không có thanh menu ngang trên phần Header. Một kiểu menu như vậy giúp bạn có thêm không gian web để bố trí các liên kết cần thiết cho blog.
Để tạo kiểu menu này, bạn hãy thực hiện như sau.
Bước 1. Đăng nhập Blogger, vào Design >> Edit HTML. Đặt đoạn code CSS sau đây vào trước dòng ]]</b:skin>.

/* ----- LINKBAR ----- */
#linkbar {
margin: 6px 0px 0px 0px;
padding: 0px 0px 0px 0px;
width: 100%;
position: relative;
background: #000;
border: 1px solid #000;
border-bottom: 0;
}
#linkbar ul {
margin: 0px 0px 0px 0px;
padding: 5px 5px 7px 5px;
text-align: left;
list-style-type:none;
}
#linkbar li {
display: inline;
margin: 0px 0px 0px 0px;
padding: 0px 0px 0px 0px;
}
#linkbar h2 {
margin: 0px 0px 0px 0px;
padding: 0px 0px 0px 0px;
display: none;
visibility: hidden;
}
#linkbar a {
clear: both;
margin: 0px -4px 0px 0px;
padding: 3px 20px 3px 20px;
width:100%;
text-decoration:none;
font-family: arial, sans-serif;
font-weight: bold;
font-size: 12px;
color: #fff;
border-right: 1px solid #fff;
}
#linkbar a:hover {
color: #000;
background: #fff;
}

Bước 2. Tìm dòng <div id='header-wrapper'> và đặt trước nó với đoạn code bên dưới. (Đối với Template Simple sẵn có của Blogger hiện nay thì đặt trước thẻ <header>).

<div id='linkbar-wrapper'>
<b:section class='linkbar' id='linkbar' showaddelement='no'>
<b:widget id='LinkList1' locked='true' title='Linkbar' type='LinkList'>
<b:includable id='main'>
<b:if cond='data:title'><h2><data:title/></h2></b:if>
<div class='widget-content'>
<ul>
<b:loop values='data:links' var='link'>
<li><a expr:href='data:link.target'><data:link.name/></a></li>
</b:loop>
</ul>
</div>
</b:includable>
</b:widget>
</b:section>
</div>

Lưu Template.

Bước 3. Vào Page Elements. Bạn sẽ nhìn thấy trên đỉnh Template có một tiện ích tên là Linkbar nằm trên phần Header, nhấn vào nút Edit. Tại cửa sổ mới, bạn lần lượt thêm các URL và tên cho các liên kết.


 Nguồn Blog Huynh Nhat Ha
Read more...

Tạo Auto Readmore cho blog chuyên về phim

0 nhận xét
Đối với các blogspot chuyên giới thiệu về phim hay video được upload lên hoặc lấy từ Youtube.com thì để có được chế độ Readmore tự động lấy hình đại diện cho youtube video và đoạn trích dẫn thì cần phải sử dụng thủ thuật riêng chứ không dùng script tạo Auto Readmore cho các blog thông thường được.

Bạn có thể xem một ví dụ về một blogspot như vậy tại đây.

Để thực hiện thủ thuật này, bạn hãy thực hiện như sau.

Bước 1. Đăng nhập Blogger, vào Design >> Edit HTML, chọn Expand Widget Templates.
Đặt đoạn code bên dưới vào trước thẻ </head>.

<script type='text/javascript'><!--//--><![CDATA[//><!--
var thumbnail_mode = 'float' ; summary_noimg = 50; summary_img = 50; img_thumb_height = 120; img_thumb_width = 192;


function createVideoThumb(pID){
var div = document.getElementById(pID);
var summ = summary_noimg;
if (div.innerHTML.indexOf("http://www.youtube.com/watch?v=")!=-1){
var vidid = div.innerHTML.substring(div.innerHTML.indexOf("http://www.youtube.com/watch?v=")+31,div.innerHTML.indexOf("endofvid"));
}else {var vidid =""};

var postlink = div.innerHTML.substring(div.innerHTML.indexOf("[postlink]")+10,div.innerHTML.indexOf("[/postlink]"));
if (vidid ==""){var imgvid ='<a href="'+ postlink + '"><img class="thumbnail" src="http://i195.photobucket.com/albums/z105/dantearaujo/novideo.png" width="'+img_thumb_width+'px" height="'+img_thumb_height+'px"/></a>';
}else{
var imgvid ='<a href="'+ postlink + '"><img class=thumbnail src="http://i2.ytimg.com/vi/'+vidid+'/default.jpg" width="'+img_thumb_width+'px" height="'+img_thumb_height+'px"/></a>';
};

var summary = imgvid ;
div.innerHTML = summary;
}

function createVideoThumb2(pID){
var div = document.getElementById(pID);
var imgtag = "";
var summ = summary_noimg;
if (div.innerHTML.indexOf("http://www.youtube.com/watch?v=")!=-1){
var vidid = div.innerHTML.substring(div.innerHTML.indexOf("http://www.youtube.com/watch?v=")+31,div.innerHTML.indexOf("endofvid"));
}else {var vidid =""};

var textinside = div.innerHTML.substring(div.innerHTML.indexOf("[starttext]")+11,div.innerHTML.indexOf("[endtext]"));
var postlink = div.innerHTML.substring(div.innerHTML.indexOf("[postlink]")+10,div.innerHTML.indexOf("[/postlink]"));
var embedvid = "";
if (vidid!="") {
embedvid = '<object width="654" height="393"><param name="movie" value="http://www.youtube.com/v/'+ vidid + '&hl=en&fs=1&rel=0&autoplay=1"></param><param name="allowFullScreen" value="true"></param><param name="allowscriptaccess" value="always"></param><embed src="http://www.youtube.com/v/'+ vidid + '&hl=en&fs=1&rel=0&autoplay=1" type="application/x-shockwave-flash" allowscriptaccess="always" allowfullscreen="true" width="654" height="393"></embed></object>'
}
var summary = embedvid + '<div class="content">' + textinside + '</div>';
div.innerHTML = summary;
}

//--><!]]></script>

Trong đoạn code trên, bạn có thể điều chỉnh các con số trong phần code được đánh dấu màu đỏ, lần lượt là số ký tự khi không có ảnh đại diện, số ký tự khi có ảnh đại diện, chiều cao ảnh đại diện, chiều rộng ảnh đại diện (px).

Bước 2. Tìm dòng code <data:post.body/> (hoặc <p><data:post.body/></p>) và thay nó bằng đoạn code bên dưới.

<div expr:id='&quot;summary&quot; + data:post.id'>[postlink]<data:post.url/>[/postlink]<data:post.body/></div>
<b:if cond='data:blog.pageType == &quot;item&quot;'>
<script type='text/javascript'>createVideoThumb2(&quot;summary<data:post.id/>&quot;);</script>
</b:if>
<b:if cond='data:blog.pageType != &quot;item&quot;'>
<script type='text/javascript'>createVideoThumb(&quot;summary<data:post.id/>&quot;);</script>
</b:if>
<b:if cond='data:blog.pageType != &quot;item&quot;'>
<b:if cond='data:post.title'>
<h3 class='post-title entry-title'>
<b:if cond='data:post.link'>
<a expr:href='data:post.link'><data:post.title/></a>
<b:else/>
<b:if cond='data:post.url'>
<a expr:href='data:post.url'><data:post.title/></a>
<b:else/>
<data:post.title/>
</b:if>
</b:if>
</h3>
</b:if>
</b:if>

Bước 3. Để đăng youtube video lên blogspot trong trường hợp này thì bạn phải tạo tài khoản Youtube trên Youtbube.com hoặc nếu không thì bạn có thể tìm trên Youtube.com để lấy URL nguồn cho video. Để lấy URL, khi bạn xem một video nào đó trên Youtube.com hãy nhấp vào nút Share rồi copy URL trong khung. Bên dưới là một ví dụ.

http://www.youtube.com/watch?v=7g6jc_9OzhI

Bước 4. Trong bảng điều khiển Blogger, vào Settings (Cài đặt) >> Formatting (Định dạng), kéo xuống khung Post Template (Mẫu bài đăng) rồi dán đoạn mẫu sau đây vào khung Post Template.

endofvid
[starttext]
Nội dung bài đăng đặt ở đây
[endtext]

Nhấp SAVE SETTINGS để lưu cài đặt.

Trong đoạn mẫu ở trên thì, "endofvid" được dùng để cho Template hiểu rằng URL video hoàn thành, để bạn dán URL video ngay trước nó mà không có khoảng cách. [starttext] và [endtext] là các phần bao nội dung bài viết, nếu bạn cần viết mô tả nội dung video thì đặt vào giữa hai dòng này.

Bước 5. Vào Posting (Đăng bài) ở chế độ Compose. Trong phần nội dung, bạn đặt URL của video vào trước dòng endofvid, phần nội dung bài đăng thì đặt vào giữa 2 dòng [starttext] và [endtext]. Bên dưới là hình minh họa.

Lưu ý thủ thuật này chỉ áp dụng cho video được upload lên hoặc lấy từ Youtube.com.

Nguồn tham khảo: Xem >>
Read more...

Phim Huynh đệ thời loạn

1 nhận xét
Read more...

Hiển thị địa chỉ bài viết cuối bài viết trong Blogspot

0 nhận xét
(Traidatmui.com) – Ở một số blog hay web, bạn thỉnh thoảng sẽ nhìn thấy ở cuối mỗi bài viết có một khung chứa đường dẫn hay địa chỉ của bài viết mà người dùng đang xem. Cách này sẽ giúp cho người dùng có thể copy đường dẫn bài viết nhanh chóng để gửi cho bạn bè khi thấy bài viết hữu ích. Tuy nó cũng đơn giản nhưng có một số blogger có lẽ chưa biết cách để tạo tiện ích này. Hôm nay mình sẽ giúp bạn tạo tiện ích này cho Blogspot.

Hình ảnh minh họa
» Bắt đầu thủ thuật
1. Đăng nhập vào tài khoản Blogger
2. Vào phần thiết kế (Design)
3. Chọn chỉnh sửa HTML (Edit HTML)
4. Chọn mở rộng tiện ích (Expand Widget Templates)
5. Tìm đến code bên dưới
<data:post.body/>

6. Chèn code bên dưới vào ngay sau code vừa tìm được
<b:if cond='data:blog.pageType == "item"'>
<textarea onclick='this.select()' rows='1' style='width:100%;text-align:center;'>
<data:post.url/>
</textarea>
</b:if>
Ở code trên chỉ là hiển thị địa chỉ bài viết, nếu muốn nhúng link bài viết vào blog chỉ sử dụng copy và past thì bạn có thể sử dụng code bên dưới thay cho code ở bước 6.

<b:if cond='data:blog.pageType == "item"'>
<textarea onclick='this.select()' rows='1' style='width:100%;text-align:center;'>
<a expr:href='data:post.url' expr:title='data:post.title'><data:post.title/></a>
</textarea>
</b:if>
7. Cuối cùng save template lại
Chúc bạn thành công

Read more...

Tạo thanh HotNews sử dụng mootools cho blog

0 nhận xét
Với việc sử dụng mootools thì thanh HotNews sẽ trở nên pro hơn nhiều, mặc định các bài viết sẽ tự động luân chuyển trong 1 khoảng thời gian xác định trước, ngoài ra còn có thêm button để điều chỉnh việc hiển thị các bài viết trên thanh hotnews.
Xem demo : LIVE DEMO
p1 Tạo thanh HotNews sử dụng mootools cho blog ~ vn222.com
☼ Các bước thực hiện:
1. Bạn đăng nhập vào tài khoản blogspot
2. Vào phần thiết kế (Design)
3. Chọn tiếp chỉnh sửa HTML (Edit HTML)
4. Thêm code bên dưới vào trước thẻ ]]></b:skin>
.hotnews{
width:448px; /* độ rộng của tiện ích*/
height: 20px; /* độ cao của tiện ích*/
text-align:center;
padding : 0px 0px 0px 82px;
clear : both;
color:#fff;
list-style-type : yes;
background : url(https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjPofqYeMVui9MsxW1UnDkA_w4AMZ72tWin1VbKyUDOKNtnCfS4gb4aEueOelQb8P7S94qVkoDgDSIO9Y00TRB8tWH_h2vBPDsuY5RMt2BGxQhnoPhW2X3PZ0vajvnVFgjELXaC6v7LRECz/) no-repeat left; /*Nền của tiện ích*/
border-right : 0px solid #ff0000;
border-left : 0px solid #0000ff;
}
.hotnews a{
color:#fff;}
.hotnews a:hover{
color:#00ffff;}

5. Save template lại
6. Trở lại phần tử trang thêm một tiện ích HTML/Javascript và thêm code been dưới vào phần tử đó.
<div class="hotnews">
<marquee onmouseout="this.start()" direction="left" ) align="center" scrollamount="4" onmouseover="this.stop()" width="100%" height="25" >
<script language="JavaScript">
imgr = new Array();
showRandomImg = true;
tablewidth = 392;
cellspacing = 1;
borderColor = "";
bgTD = "";
imgwidth = 0;
imgheight = 0;
fntsize = 12;
acolor = "";
aBold = false; /*nếu muốn in đậm text bạn thay FALSE thành TRUE*/
icon ="» ";
text = "no";
showPostDate = false;
summaryPost = 100;
summaryFontsize = 12;
summaryColor = "#000";
icon2 = "» ";
numposts = 15; /*số bài viết hiển thị trong tiện ích này*/
home_page = "http://www.tranphucminh.blogspot.com/"; /*thay thành địa chỉ blog của bạn*/
</script><script src="http://traidatmui-tips.googlecode.com/files/hotnews_post.js" type="text/javascript"></script></marquee></div>
Bạn hãy dựa vào các dòng text hướng dẫn (dòng màu xanh) trong code để có thể tùy chỉnh lại cho tiện ích phù hợp với blog của mình.
7. Sau khi hoàn tất việc chỉnh sửa thì bạn hãy save lại

Chúc bạn thành công




Read more...

Tạo 1 thanh thông báo nhỏ cho Blogger (tương tự plugin Stripe Ad của WordPress)

0 nhận xét

Nếu bạn nào đã từng xem qua các blog được viết dưới nền WordPress, sẽ thấy được một plugin gọi là Stript ad được tạo bởi MaxBlogPress .Plugin này giúp đăng các thông báo nhỏ tới người đọc. Đây là một tiện ích hay, vậy làm sao để thêm được vào Blogger ? Bài viết này sẽ giúp các bạn.

Bên dưới đây là hình ảnh của Stript ad . Mình đã áp dụng nó trên nền Blogger và hoạt động rất tốt

Nếu bạn cảm thấy thích tiện ích này, hãy đọc hướng dẫn cách cài đặt bên dưới nhé
  1. Đăng nhập vào Blogger > Layout > Edit HTML (không cần bật Mở rộng Mẫu tiện ích) . Lưu ý là hãy back-up lại template để tránh trường hợp làm sai nhé.
  2. # Thêm đoạn code này vào ngay trước thẻ ]]></b:skin>

    #mta_bar {
    background:#003366;
    border-top: 3px solid #6699ff;
    margin: 0;
    padding: 7px 0;
    z-index: 100;
    bottom:0px;
    right:0px;
    width: 100%;
    overflow: auto;
    position: fixed;
    }
    * html #mta_bar{
    /*IE6 hack*/
    position: absolute;
    width: expression(document.compatMode=="CSS1Compat"? document.documentElement.clientWidth+"px" : body.clientWidth+"px");
    }
    #mta_bar .left { float: left; text-align: center; font-family: Arial; font-size: 13px; font-weight: bold; font-style: normal; color: #0000FF; width:92%;}
    #mta_bar .right {font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; float: right; text-align: center; font-weight: normal; font-size: 10px;letter-spacing: 0; width: 30px; white-space: nowrap;}
    #mta_bar .right a {font-size: 10px; color: #0000FF; text-decoration: underline;}
    #mta_bar .right a:hover {font-size: 10px; color: #0000FF; text-decoration: none;}
    #left_bar a {background: url('https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh1D6HqM1-6qqObgXhCQA1uW4fQozQGl7t3MF7QOCkV68OY0oWANwwjlH-UbBV30SDDgEJiJhq2wxvZSoXu5bsNSFWzfCno574aYXEMbEsOdMRGYeV2ZIgIZCjcR2tJsKYttPyOe4yssGs/?imgmax=800') no-repeat; text-decoration: none; color: #fff; padding:5px 0px 5px 30px;}
    #left_bar a:hover { text-decoration: underline; color: #fff; }
    # Tiếp tục thêm đoạn code này vào ngay trước thẻ </head>

    <script type='text/javascript'>
    //<![CDATA[
    var mta_arr = new Array();
    var mta_clear = new Array();
    function mtaFloat(mta) {
    mta_arr[mta_arr.length] = this;
    var mtapointer = eval(mta_arr.length-1);
    this.pagetop = 0;
    this.cmode = (document.compatMode && document.compatMode!="BackCompat") ? document.documentElement : document.body;
    this.mtasrc = document.all? document.all[mta] : document.getElementById(mta);
    this.mtasrc.height = this.mtasrc.offsetHeight;
    this.mtaheight = this.cmode.clientHeight;
    this.mtaoffset = mtaGetOffsetY(mta_arr[mtapointer]);
    var mtabar = 'mta_clear['+mtapointer+'] = setInterval("mtaFloatInit(mta_arr['+mtapointer+'])",1);';
    mtabar = mtabar;
    eval(mtabar);
    }
    function mtaGetOffsetY(mta) {
    var mtaTotOffset = parseInt(mta.mtasrc.offsetTop);
    var parentOffset = mta.mtasrc.offsetParent;
    while ( parentOffset != null ) {
    mtaTotOffset += parentOffset.offsetTop;
    parentOffset = parentOffset.offsetParent;
    }
    return mtaTotOffset;
    }
    function mtaFloatInit(mta) {
    mta.pagetop = mta.cmode.scrollTop;
    mta.mtasrc.style.top = mta.pagetop - mta.mtaoffset + "px";
    }
    function closeTopAds() {
    document.getElementById("mta_bar").style.visibility = "hidden";
    }
    //]]>

    </script>

    # Cuối cùng, tìm thẻ </body> và thêm đoạn code sau (Với đoạn code cuối cùng này, bạn có thể tùy chỉnh theo ý thích, dưới đây là code của blog mình)

    <div id='mta_bar'>
    <div id='left_bar'><span class='left'><a href='http://feeds.feedburner.com/o1666055006' target='_blank'>Đã có hơn 100 người đăng kí nhận tin qua RSS, còn bạn thì sao?</a></span></div>
    <span class='right' onmouseout='self.status=&apos;&apos;' onmouseover='self.status=&apos;tranphucminh.blogspot.com&apos;;return true;'> <img align='absmiddle' border='0' onClick='closeTopAds();return false;' src='https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEi-PBPhbERhihVzcjtt0ojXORR9jEP9BLZm4CzPe71fex82YRapv4-Y0S2YbxIJCiA3t1F9T-MoGoDMRHM88w7qD2D8WISFYuLhSTQRNXbiP-8lFsSKjfF0PhfR5AH6D5MEpzmm8jrXIns/?imgmax=800' style='cursor:hand;cursor:pointer;'/></span></div>
    # Lưu lại template và thưởng thức kết quả
Read more...

Phim Mê Thảo - Thời Vang Bóng 2002

0 nhận xét
Read more...

Phim Tỷ Phú Không Tiền

0 nhận xét
Read more...

Phim Hải Đường Trắng

0 nhận xét
Read more...

Phim hài hay nhất mọi thời đại:Saclo-Charlie Chaplin

0 nhận xét
Read more...

Phim Tân thiếu lâm tự

0 nhận xét
Read more...

Phim Phật Đà Truyền Kỳ

0 nhận xét
Read more...

Sổ tay đánh giá thiệt hại

0 nhận xét
Lốc xoáy kinh hoàng
 Để đánh giá kịp thời và đầy đủ các loại thiệt hại do thiên tai gây ra chúng ta cần có cuốn Sổ tay đánh giá thiệt hại. nội dung cuốn sổ tay tương đối đầy đủ và là căn cứ để hỗ trợ cho người dân khi co thiên tai.

Read more...

HỎI ĐÁP VỀ NÔNG THÔN MỚI

0 nhận xét
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI CỦA TỈNH VĨNH LONG
Chi cục Hợp tác xã Vĩnh Long
Câu 1: vì sao phải tiến hành xây dựng xã nông thôn mới?
Trả lời: sau 20 năm thực hiện đường lối đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng. Nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên nhiều thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế: . Nông nghiệp phát triển còn kém bền vững, sức cạnh tranh thấp, chuyển giao khoa học – công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế . Nông nghiệp, nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng như giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, cấp nước…còn yếu kém, môi trường ngày càng ô nhiễm. Đời sống vật chất, tinh thần của người nông dân còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, chênh lệch giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị còn lớn phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc. Vì vậy phải tiến hành xây dựng xã nông thôn mới.
Câu 2: xây dựng xã nông thôn mới để đạt được những mục tiêu gì?
        Trả lời: xây dựng xã nông thôn mới nhằm đạt được được những mục tiêu cơ bản như sau: a. Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn; Nâng cao dân trí, đào tạo nông dân có trình độ sản xuất cao, có nhận thức chính trị đúng đắn, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới. b. Xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững theo hướng hiện đại. Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả trong sản xuất. Sản phẩm nông nghiệp có sức cạnh tranh cao. c. Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và hiện đại, nhất là đường giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, khu dân cư,…; xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổ định, văn minh, giàu đẹp, bảo vệ môi trường sinh thái, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; an ninh trật tự được giữ vững theo định hướng xã hội chủ nghĩa. d. Hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường, xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nhân - nông dân - trí thức.
Câu 3 : để công nhận xã Nông thôn mới căn cứ vào những tiêu chí nào?
Trả lời: bộ tiêu chí nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí trên các lĩnh vực như sau:
1: Quy hoạch, 2: Giao thông, 3: Thủy lợi, 4: Điện, 5: Trường học, 6: Cơ sở vật chất văn hóa, 7: Chợ,  8: Bưu điện, 9: Nhà ở dân cư, 10: Thu nhập, 11: Tỷ lệ hộ nghèo, 12: Cơ cấu lao động, 13: Hình thức tổ chức sản xuất, 14: Giáo dục, 15: Y tế, 16: Văn hóa, 17: Môi trường, 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh, Tiêu chí 19: An ninh chính trị, trật tự xã hội được giữ vững, ổn định.
Câu 4: quy hoạch xã Nông thôn mới gồm những nội dung nào?
Trả lời: quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới phải đảm bảo 2 nội dung sau:
a. Nội dung 1: quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
b. Nội dung 2: quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.
(Trong quyết định 2966/QĐ.UBND của UBND tỉnh về hướng dẫn đánh giá, chấm điểm quy định có 3 loại quy hoạch. Trong đó quy hoạch TT xã và quy hoạch dân cư tương ứng với nội dung 2 của hướng dẫn này).
 Câu 5 : tiêu chí nào để xã được công nhận là xã đạt tiêu chí về giao thông ?
Trả lời: để xã được công nhận là xã đạt tiêu chí về giao thông thì xã phải có 4 loại đường giao thông đạt được tiêu chí sau: a. Đường liên xã được nhựa hóa có mặt đường rộng tối thiểu 7m, nền đường rộng 9m, đạt 100%. b.Tỷ lệ km đường liên ấp được nhựa hóa hoặc bêtông hóa có mặt đường rộng tối thiểu 3,5m, nền đường rộng 6,5m, đạt 50%  trở lên. c. Tỷ lệ km đường liên xóm (đường nhánh rẽ) có chiều ngang mặt đường từ 1,5m trở lên, đường được trải nhựa, lát đal, bêtông hoặc rãi đá đảm bảo xe hai bánh lưu thông cả 2 mùa mưa, nắng, đạt 50%  trở lên. d. Đường trục chính nội đồng: Đối với những nơi mà hệ thống giao thông không đáp ứng được nhu cầu đi lại của xe cơ giới phục vụ sản xuất thì phải xây dựng đường nội đồng phục vụ đi lại của xe cơ giới.
Câu  6: 4 loại đường giao thông nông thôn phân loại như thế nào?
Trả lời: đường liên xã: là đường nối trung tâm hành chính xã với quốc lộ, tỉnh lộ, hoặc đường liên xã khác (gọi chung là đường đến trung tâm xã).  Đường liên ấp: là đường trục chính nối các ấp, các điểm dân cư phục vụ cho nhân dân ở ấp, các ấp lân cận đi lại thường xuyên. - Đường liên xóm: (đường nhánh rẽ) là đường nối giữa các hộ gia đình (đường chung của liên gia) trong cùng điểm dân cư nối với mạng lưới giao thông chung (đường ấp, đường xã, đường huyện, tỉnh lộ, quốc lộ). Đường trục chính nội đồng: là đường chính nối từ đồng ruộng đến khu dân cư. Đối với các xã có quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường xã, đường ấp (gọi chung là hệ thống giao thông) đáp ứng được yêu cầu đi lại của xe cơ giới phục vụ sản xuất nông nghiệp thì xem hệ thống giao thông là đường nối khu dân cư với đồng ruộng; đối với các xã có hệ thống giao thông chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại của xe cơ giới phục vụ sản xuất nông nghiệp thì trong quy hoạch (tiêu chí 1) phải tính đến việc xây dựng đường trục chính nội đồng phục vụ việc đi lại của xe cơ giới.
Câu 7:  tiêu chí nào để xã được công nhận là xã đạt tiêu chí về Thủy lợi ?
Trả lời: Để xã được công nhận là xã đạt tiêu chí về thủy lợi thì xã phải đạt được nội dung các tiêu chí sau: Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh. Cống đập theo qui hoạch được kiên cố hóa.
Câu 8: tiêu chuẩn nào để đánh giá hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh?
Trả lời: để công nhận hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh thì hệ thống thủy lợi đó phải có bờ bao khép kín và hệ thống cống, bọng điều chỉnh nước đạt yêu cầu cơ bản trong việc chống ngập ở mức báo động 3 (Theo thông báo của các Đài khí tượng thủy văn, các phương tiện thông tin đại chúng hoặc có thể so sánh với mực nước rằm tháng 9 năm 2000) phục vụ  sản xuất nông nghiệp và khu dân cư chính.
Câu 9: công trình thủy lợi phục vụ sản xuất và dân sinh phải đáp ứng được những yêu cầu gì?
Trả lời: công trình thủy lợi phục vụ sản xuất và dân sinh phải đáp ứng yêu cầu tưới, tiêu chủ động cho diện tích gieo trồng lúa, diện tích rau màu, vườn cây lâu năm và nuôi trồng thủy sản; cấp nước sinh hoạt, thoát nước theo quy hoạch được duyệt; các công trình phải có phân cấp quản lý và có sự tham gia của người dân trong quản lý, khai thác, vận hành. Công trình phải được duy tu, sửa chữa thường xuyên.
Read more...

ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CẤP XÃ

1 nhận xét
MỞ ĐẦU

I. Sự cần thiết phải lập Đề án xây dựng nông thôn mới
Nêu lý do và sự cần thiết phải lập Đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã.
II. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án:
- Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”;
- Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 4 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;
- Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các Bộ ngành Trung ương, UBND tỉnh, huyện ..., liên quan đến Chương trình xây dựng nông thôn mới.

Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ NHÂN LỰC
I. Đặc điểm tự nhiên:
1. Vị trí địa lý.
2. Diện tích tự nhiên.
3. Đặc điểm địa hình, khí hậu.
II. Tài nguyên:
1. Đất đai: Mô tả hiện trạng và liệt kê diện tích đất đai các loại.
2. Rừng: Mô tả hiện trạng và liệt kê diện tích rừng các loại, phân bố quản lý các loại rừng nhà nước, Hợp tác xã, hộ gia đình...
3. Mặt nước: Mô tả hiện trạng mặt nước ao hồ, sông suối và liệt kê diện tích có khả năng nuôi trồng thuỷ sản; diện tích đang sử dụng để nuôi trồng thuỷ sản.
4. Khoáng sản (nếu có) 
5. Đánh giá lợi thế phát triển dựa trên tiềm năng, thế mạnh về tài nguyên của xã.
III. Nhân lực:
1. Số hộ:......  hộ;
2. Nhân khẩu: ....người;
3. Lao động trong độ tuổi: .....  người;
4. Đánh giá thuận lợi, khó khăn về tình hình nhân lực của xã.
IV. Đánh giá tiềm năng của xã.
Trong nội dung này, cần chú ý phân tích, đánh giá kỹ các tiềm năng, lợi thế liên quan đến phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng của xã.


Phần II.
THỰC TRẠNG NÔNG THÔN
Căn cứ theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND xã (Ban quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới xã) tiến hành khảo sát, đánh giá và xác định mức độ đạt được của từng Tiêu chí  so với Bộ Tiêu chí quốc gia tại thời điểm lập Đề án.
Trong quá trình khảo sát, ngoài căn cứ Đề cương hướng dẫn này, các xã cần nghiên cứu kỹ Thông tư 54/2009 và hướng dẫn của các ngành có liên quan để nắm rõ nội dung của từng Tiêu chí nhằm đánh giá đúng thực trạng nông thôn trên địa bàn xã. Trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng, đối chiếu với yêu cầu của Bộ Tiêu chí quốc gia để xác định mức độ đạt/không đạt hoặc tỷ lệ (%) đạt được so với yêu cầu của mỗi Tiêu chí.
A. Đánh giá thực trạng nông thôn theo Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
Được phân theo từng nhóm với 19 Tiêu chí được sắp xếp thứ tự theo Bộ Tiêu chí quốc gia như sau:
I. Quy hoạch
1. Tiêu chí số 1 - Quy hoạch và phát triển theo quy hoạch
- Đánh giá tình trạng các quy hoạch đã có (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế- xã hội và quy hoạch các khu dân cư ….), trong đó làm rõ:
(i) Những quy hoạch đã có không cần phải bổ sung.
(ii) Những quy hoạch còn thiếu cần phải xây dựng mới theo yêu cầu.
(iii) Những quy hoạch cần phải bổ sung, điều chỉnh.
- So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 1 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
II. Về Hạ tầng kinh tế - xã hội: gồm 8 tiêu chí, từ Tiêu chí số 2 đến Tiêu chí số 9.
2. Tiêu chí số 2 - Giao thông:
- Mô tả hiện trạng và thống kê chiều dài các tuyến giao thông trên địa bàn xã bao gồm:
+ Tổng số Km đường giao thông trong xã, (gồm Quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường trục xã, giao thông nông thôn, đường chuyên dùng...):........km;
+ Số Km đường trục xã; đường trục thôn, xóm; đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng:.......km;
+ Tổng số cầu, cống, ngầm, tràn trên đường xã, liên xã, đường trục thôn, xóm; đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng: Cầu........ cái/md; Cống........ cái/md; Ngầm, tràn........ cái/md.
- Xác định số Km đường đã đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT cho từng loại đường theo nội dung sau đây:
+ Đường xã, liên xã: Tổng số.....km, số km nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn:....km; đạt......% so với tổng số;
+ Đường thôn, xóm: Tổng số.......km, số km cứng hóa đạt chuẩn:.......km; đạt .........% so với tổng số;
+ Đường ngõ, xóm: Tổng số.......km, số km sạch, không lầy lội vào mùa mưa:.......km, đạt........% so với tổng số, số km cứng hóa:.......km, đạt.......% so với tổng số;
+ Đường trục chính nội đồng: Tổng số ............km; số km được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện:............km, đạt ..........% so với tổng số.
Chú thích:  (i) Đường xã là đường nối trung tâm hành chính xã với các thôn, hoặc đường nối giữa các xã (nhưng không thuộc đường huyện); (ii) Đường thôn là đường nối giữa các thôn đến các xóm; (iii) Đường ngõ, xóm là đường nối giữa các hộ gia đình; (iv) Đường trục chính nội đồng là đường chính nối từ  khu dân cư đến các khu sản xuất.
- Thực trạng công tác quản lý, duy tu bảo dưỡng hệ thống đường giao thông cấp xã và sự tham gia của cộng đồng dân cư;
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
3. Tiêu chí số 3 - Thủy lợi
- Mô tả hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn, bao gồm các hồ, đập, hệ thống kênh mương; trạm bơm tưới, tiêu; đê, kè, cống ...;
- Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu tưới, tiêu cho sản xuất và cấp nước sinh hoạt, phòng chống bão lũ;
- Số km kênh mương do xã quản lý đã được cứng hóa, tỷ lệ % so với tổng số và Tiêu chí.
- Thực trạng công tác quản lý các công trình thủy lợi, có sự tham gia của người dân (thông qua các Tổ hợp tác dùng nước, Hợp tác xã...); Công tác duy tu, bảo dưỡng và vận hành công trình, quản lý môi trường nguồn nước ...;
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
4. Tiêu chí số 4 - Điện
- Mô tả hiện trạng hệ thống cung cấp điện cho xã (trạm điện, hệ thống hạ thế, lưới điện ...); Tình hình quản lý, vận hành, bảo dưỡng hệ thống điện; Xác định các hạng mục đã đạt chuẩn, các hạng mục cần xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp.
- Số hộ và tỷ lệ hộ được dùng điện thường xuyên, an toàn.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
5. Tiêu chí số 5 - Trường học
- Mô tả số trường học, phòng học và mức độ đạt chuẩn của từng trường học, phòng học theo từng bậc học Mầm non, Mẫu giáo, Tiểu học và Trung học cơ sở (Số phòng học đã có, số phòng chưa đạt chuẩn; số phòng chức năng đã có, số còn thiếu; Số diện tích sân chơi, bãi tập đã có, số còn thiếu (m2)).
- Xác đinh tỷ lệ trường học có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia theo các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
6. Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất văn hoá
- Mô tả hiện trạng Nhà văn hóa và khu thể thao xã;
- Xác định số lượng và mô tả hiện trạng các Nhà văn hóa và khu thể thao thôn; xác định tỷ lệ (%) thôn có Nhà văn hóa và khu thể thao đạt yêu cầu theo nội dung Tiêu chí.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
7. Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn
- Xác định số lượng và mô tả hiện trạng cơ sở hạ tầng và hoạt động các chợ trên địa bàn;
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
8. Tiêu chí số 8 - Bưu điện
- Xác định số lượng và mô tả hiện trạng các điểm phục vụ bưu chính viễn thông;
- Số thôn có điểm truy cập internet công cộng, đạt tỷ lệ (%) tổng số thôn.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
9. Tiêu chí số 9 - Nhà ở dân cư
- Mô tả hiện trạng chung về bố trí, sắp xếp dân cư và chất lượng nhà ở của xã; 
- Xác định số lượng và tỷ lệ nhà tạm, nhà dột nát hiện có trên địa bàn xã.
- Xác định số lượng và tỷ lệ nhà ở của dân cư đạt yêu cầu về Tiêu chí nhà ở.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
III. Kinh tế và tổ chức sản xuất
10. Tiêu chí số 10 - Thu nhập
- Tình hình sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã trên các lĩnh vực sản xuất trồng trọt (cây lương thực và các loại cây hàng hóa chủ yếu), chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, hoạt động ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ ...; Tỷ trọng hàng hóa;
- Xác định thu nhập bình quân đầu người/năm của xã, thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 13, Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
11. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo
- Tiêu chí chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 thực hiện theo Chỉ thị 1752/CT-TTg, ngày 21/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ, ở khu vực nông thôn, hộ nghèo là hộ có thu nhập bình quân đầu người từ 400.000đồng/tháng trở xuống.
- Xác định số hộ nghèo và tỷ lệ hộ nghèo của xã tại thời điểm của năm lập Đề án.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
12. Tiêu chí số 12 - Cơ cấu lao động
- Khảo sát, thống kê tổng số lao động trong độ tuổi của xã và số lao động trong độ tuổi làm việc trong các lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp của xã.
- Xác định tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp ở xã.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
13. Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ chức sản xuất
- Khảo sát, đánh giá tình hình phát triển kinh tế trang trại, các Tổ hợp tác, Hợp tác xã, các Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và trong hoạt động ngành nghề nông thôn (bao gồm 7 lĩnh vực ngành nghề: (1) chế biến, bảo quản nông lâm thủy sản,(2) sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, cơ khí nhỏ; (3) Xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn; (4) Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ; (5) Gây trồng và kinh doanh sinh vật cảnh; (6) Xây dựng, vận tải trong nội bộ xã, liên xã và các dịch vụ phục vụ sản xuất, đời sống dân cư nông thôn; (7) Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề; tư vấn sản xuất, kinh doanh ngành nghề nông thôn);
- Thống kê các Tổ hợp tác, Hợp tác xã hoạt động và kinh doanh có hiệu quả trong tổng số các Tổ hợp tác, Hợp tác xã trên địa bàn xã.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
IV. Về văn hóa - xã hội - môi trường
14. Tiêu chí số 14 - Giáo dục
- Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở (đạt/không đạt);
- Khảo sát, thống kê tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học lên trung học phổ thông, bổ túc hoặc học nghề;
- Xác định tỷ lệ lao động qua đào tạo (được cấp chứng chỉ học nghề từ 3 tháng trở lên).
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
Nội dung khảo sát hiện trạng của Tiêu chí này xem hướng dẫn tại Điều 17 - Tiêu chí giáo dục của Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT.
15. Tiêu chí số 15 - Y tế
- Mô tả, đánh giá hiện trạng Trạm Y tế xã;
- Xác định tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế; (xem hướng dẫn tại Điều 18 - Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT);
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
16. Tiêu chí số 16 - Văn hóa
- Khảo sát, đánh giá kết quả các phong trào“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” và phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” ở xã;
- Xác định số thôn, làng/tổng số thôn, làng của xã đạt tiêu chuẩn làng văn hóa.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
17. Tiêu chí số 17 - Môi trường
- Mô tả hiện trạng sử dụng nước của cư dân, tình trạng ô nhiễm môi trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh và các hộ chăn nuôi; các hoạt động gây ô nhiễm môi trường và các hoạt động của cộng đồng về xây dựng môi trường gồm hoạt động thu gom, xử lý rác thải, làm chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh; rãnh thoát nước và hố xử lý nước thải trong thôn, xóm ...; tình trạng các nghĩa trang ở xã.
- Xác định tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn quốc gia;
- Số cơ sở sản xuất kinh doanh/tổng số cơ sở đạt tiêu chuẩn về môi trường;
- Liệt kê các hoạt động gây suy giảm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp ở địa phương;
- Có/không có nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
18. Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị xã hội
- Mô tả hiện trạng đội ngũ cán bộ xã và đánh giá so với chuẩn;
- Mô tả và đánh giá (có đủ/không đủ) các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở từ cấp xã đến cấp thôn, làng theo quy định;
- Kết quả đánh giá, phân loại Đảng bộ, chính quyền của xã trong 03 năm gần nhất.
- Kết quả đánh giá, phân loại các tổ chức đoàn thể chính trị của xã trong 03 năm gần nhất.
- Đánh giá 04 nội dung trên so với tiêu chí.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
19. Tiêu chí số 19 - An ninh, trật tự xã hội
Thực trạng về công tác giữ gìn an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn: về tổ chức và hiệu quả hoạt động; Đánh giá mức độ đạt/không đạt so với Tiêu chí.
B. Đánh giá thực trạng các chương trình, dự án đang thực hiện trên địa bàn xã
1. Liệt kê, mô tả nội dung và kinh phí đầu tư các Chương trình, dự án đang triển khai trên địa bàn xã.
2. Tình hình lồng ghép các chương trình, dự án trên địa bàn, những khó khăn, thuận lợi khi thực hiện chủ trương này;
3. Tổng các nguồn lực theo các Chương trình, dự án đã và đang tiếp tục đầu tư trên địa bàn, cơ cấu nguồn vốn: vốn trung ương, vốn đối ứng địa phương, vốn người dân tham gia đóng góp ...
4. Đánh giá những khó khăn, hạn chế trong việc huy động nội lực từ cơ sở để thực hiện các chương trình, dự án trên địa bàn. Nêu được những kinh nghiệm cần áp dụng khi triển khai các chương trình, dự án đầu tư nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã.
C. Đánh giá chung
1. Đánh giá khái quát những nội dung đã đạt được, chưa đạt được so với Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.  
2. Liệt kê các Tiêu chí đạt được, chưa đạt được.
3. Phân tích những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và rút ra được những kinh nghiệm trong chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới.  

Phần III
NỘI DUNG NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2010 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Xác định năm hoàn thành Chương trình xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu cụ thể theo từng giai đoạn:
a) Giai đoạn 2011-2015:
b) Giai đoạn 2016-2020:
c) Giai đoạn sau 2020:
Trong mỗi giai đoạn, xác định số lượng tiêu chí đạt được.
Nếu thực hiện hoàn thành toàn bộ Chương trình xây dựng nông thôn mới theo 19 tiêu chí đề ra trong giai đoạn nào, thì trong giai đoạn tiếp theo cần xác định các mục tiêu tiếp tục nâng cao chất lượng nội dung các Tiêu chí đã đạt được để có hướng điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ, giải pháp thực hiện cho phù hợp với mục tiêu đề ra.

Căn cứ thực trạng nông thôn của xã, các phân tích, dự báo thời gian thực hiện hoàn thành nội dung các Tiêu chí và mục tiêu đề ra trong Chương trình xây dựng nông thôn mới để xác định nội dung nhiệm vụ.
1. Hoàn chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn mới
1.1 Mục tiêu: nhằm đáp ứng Tiêu chí số 1 về Quy hoạch, làm cơ sở để triển khai các nội dung xây dựng nông thôn mới của xã.
1.2 Nhiệm vụ:
- Trên cơ sở kết quả rà soát hiện trạng quy hoạch ở xã, xác định các nội dung quy hoạch cần điều chỉnh, bổ sung;  Dự kiến kinh phí cho công tác quy hoạch nông thôn mới;
- Nội dung lập Đồ án quy hoạch thực hiện theo hướng dẫn của Sở Xây dựng.
1.3 Tổ chức thực hiện: phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện Tiêu chí.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn
2.1 Mục tiêu: xác định năm hoàn thành các Tiêu chí về giao thông, thủy lợi, điện, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn, bưu điện và nhà ở dân cư (từ Tiêu chí số 2 đến Tiêu chí số 9).
2.2 Nhiệm vụ
a) Xác định rõ danh mục các loại công trình cần đầu tư nâng cấp hoặc xây dựng mới theo nội dung 8 Tiêu chí về Hạ tầng kinh tế - xã hội.
Yêu cầu:
- Danh mục các công trình được sắp xếp và phân theo nội dung từng Tiêu chí chính và phụ:
- Thể hiện rõ các nội dung: tên công trình, địa điểm xây dựng, quy mô công trình, dự kiến kinh phí đầu tư của mỗi công trình;
- Bố trí danh mục theo từng giai đoạn thực hiện (2010-2015, 2016-2020, sau 2020), đối với các công trình thực hiện trong giai đoạn 2010-2015, phải xác định năm thực hiện.
b) Tổ chức thảo luận, lấy ý kiến tham gia, đề xuất của dân cư thôn, làng về danh mục các công trình đầu tư, nhất là đối với các công trình cấp thôn và được thể hiện bằng Biên bản làm việc.
2.3 Tổ chức thực hiện: phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện Tiêu chí.

3.1 Mục tiêu: xác định năm hoàn thành Tiêu chí số 10 về Thu nhập và Tiêu chí số 12 về Cơ cấu lao động.

a) Xác định mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển sản xuất hàng hóa trên các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản.
Căn cứ các lợi thế về tài nguyên đất đai, điều kiện khí hậu ..., xác định mục tiêu, nhiệm vụ để phát triển diện tích các loại cây hàng hóa (cao su, cà phê, mía, rau hoa, quả và các loại cây ngắn ngày khác..); số lượng trâu, bò, đàn gia súc, gia cầm; diện tích trồng rừng nguyên liệu, nuôi trồng thủy sản ...,
Xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất (mục tiêu, nhiệm vụ, vốn đầu tư) của từng lĩnh vực sản xuất theo mỗi giai đoạn và chỉ tiêu cụ thể của từng thôn.
b) Phát triển ngành nghề nông thôn và dịch vụ.
Xác định các ngành nghề nông thôn, dịch vụ có khả năng phát triển ở các thôn, làng trên địa bàn xã và định hướng phát triển.
c) Đào tạo nghề, chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn.
- Xây dựng nội dung, kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn.
d) Khái quát nhu cầu vốn hỗ trợ cho các hoạt động tại điểm a, b, c.
e) Tổ chức thảo luận, lấy ý kiến cộng đồng, các tổ chức đoàn thể ở thôn.
3.3 Tổ chức thực hiện: phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
4. Giảm nghèo và an sinh xã hội:
4.1 Mục tiêu: xác định năm hoàn thành Tiêu chí số 11 về giảm tỷ lệ hộ nghèo còn < 7%.
4.2 Nhiệm vụ:
- Xây dựng nội dung, kế hoạch và giải pháp để thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo của tỉnh và triển khai các Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo; lưu ý các giải pháp để giúp đỡ, hỗ trợ các đối tượng là hộ nghèo và hộ có nguy cơ tái nghèo, nguy cơ phát sinh nghèo.
- Dự kiến kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động để thực hiện nhiệm vụ.
- Tổ chức thảo luận, lấy ý kiến cộng đồng, các tổ chức đoàn thể ở thôn.
4.3 Tổ chức thực hiện: phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện Tiêu chí.
5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn
5.1 Mục tiêu: xác định năm hoàn thành Tiêu chí số 13, xã có Tổ hợp tác hoặc Hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.
5.2 Nhiệm vụ:
- Xây dựng nội dung, kế hoạch và giải pháp phát triển kinh tế trang trại, Tổ hợp tác, Hợp tác xã, doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn xã.
- Tổ chức liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ các loại nông sản hàng hóa giữa Trang trại -Tổ hợp tác - Hợp tác xã với các Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn, trong và ngoài tỉnh.
- Dự kiến kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động để thực hiện nhiệm vụ.
- Tổ chức thảo luận, lấy ý kiến cộng đồng, các tổ chức đoàn thể ở thôn.
5.3 Tổ chức thực hiện: phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện Tiêu chí.
6. Phát triển giáo dục – đào tạo ở nông thôn:
6.1 Mục tiêu: xác định năm hoàn thành Tiêu chí số 14 về Giáo dục.
6.2 Nhiệm vụ.
a) Về giáo dục:
- Xây dựng kế hoạch, các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được các chỉ tiêu về phổ cập giáo dục trung học cơ sở, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề);
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và bổ sung giáo viên đủ và đạt chuẩn;
b) Về đào tạo:
- Xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho nông dân để chuyển lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp;
- Đào tạo kiến thức xây dựng và phát triển nông thôn cho cán bộ đảng, Hội đồng nhân dân, chính quyền, đoàn thể cấp xã, thôn.
- Đào tạo, tập huấn kiến thức về kỹ thuật, tổ chức sản xuất, thị trường cho nông dân, chủ trang trại, cán bộ hợp tác xã, Tổ hợp tác, nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo theo mục tiêu đề ra.
c) Dự kiến kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động về giáo dục - đào tạo.
d) Tổ chức thảo luận, lấy ý kiến cộng đồng, các tổ chức đoàn thể ở thôn.
6.3 Tổ chức thực hiện: phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ về phát triển giáo dục - đào tạo.
7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn
7.1 Mục tiêu:  xác định năm hoàn thành Tiêu chí số 15 về Y tế.
7.2 Nhiệm vụ:
Xây dựng kế hoạch, biện pháp tổ chức thực hiện để nâng cao tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế, y tế xã đạt chuẩn quốc gia theo mục tiêu đề ra.
Tổ chức thảo luận, lấy ý kiến cộng đồng, các tổ chức đoàn thể ở thôn.
7.3 Tổ chức thực hiện: phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ về phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
8. Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn:
8.1 Mục tiêu: xác định các chỉ tiêu phấn đấu về đời sống văn hóa và năm hoàn thành Tiêu chí số 16 về Văn hóa.

- Xây dựng kế hoạch, biện pháp để thực hiện các chỉ tiêu phấn đấu về thực hiện đời sống văn hóa ở các thôn, làng trên địa bàn xã, gồm: Bổ sung các quy ước về nếp sống văn hoá; số thôn, bản đạt tiêu chuẩn “làng văn hoá”; Tỷ lệ gia đình văn hoá; Tỷ lệ người tham gia hoạt động thể thao, thể dục thường xuyên; Tỷ lệ người tham gia hoạt động văn nghệ; Tỷ lệ đám cưới, đám tang thực hiện nếp sống văn hóa; Tỷ lệ người dân được phổ biến pháp luật và tập huấn khoa học kỹ thuật ...;
- Dự kiến kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động để thực hiện nhiệm vụ.
- Tổ chức thảo luận, lấy ý kiến cộng đồng, các tổ chức đoàn thể ở thôn.
8.3 Tổ chức thực hiện: phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
9. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn:
9.1 Mục tiêu: xác định năm hoàn thành Tiêu chí số 17 về Môi trường.
9.2 Nhiệm vụ:
a) Xây dựng kế hoạch, giải pháp để thực hiện các chỉ tiêu về Môi trường, để đạt được các chỉ tiêu sau: tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh; Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình (nhà tắm, hố xí, bể nước) đạt chuẩn; Di chuyển các cơ sở chăn nuôi, cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư; Xây dựng cơ sở thu gom và xử lý rác, thành lập tổ vệ sinh thôn xóm; Cải tạo, nâng cấp hệ thống rãnh thoát nước trong thôn xóm; Số cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn môi trường; Quy hoạch và xây dựng quy chế quản lý nghĩa trang.
b) Dự kiến kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động để thực hiện nhiệm vụ.
c) Tổ chức thảo luận, lấy ý kiến cộng đồng, các tổ chức đoàn thể ở thôn.
9.3 Tổ chức thực hiện: phân công trách nhiệm quản lý, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ.

10.1 Mục tiêu: Xác định năm hoàn thành Tiêu chí số 18.
10.2 Nhiệm vụ.
Nội dung, kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ xã đạt chuẩn; kiện toàn hệ thống các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định; các biện pháp bảo đảm xây dựng Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”, các tổ chức đoàn thể cấp xã đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
Dự kiến kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động.
10.3 Tổ chức thực hiện: phân công trách nhiệm quản lý, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.

11.1 Mục tiêu: giữ vững an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã theo tiêu chí số 19.
11.2 Nhiệm vụ: Xây dựng nội dung, kế hoạch, giải pháp và kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động để bảo đảm thực hiện mục tiêu đề ra.
11.3  Tổ chức thực hiện: phân công trách nhiệm quản lý, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ.

III. VỐN VÀ NGUỒN VỐN.
1. Tổng nhu cầu vốn (tỷ đồng):
Xác định tổng nhu cầu vốn để thực hiện Đề án, phân theo các hợp phần chính như sau:
- Vốn đầu tư cho hạng mục lập Đồ án quy hoạch và Đề án xây dựng nông thôn mới theo Tiêu chí số 1.
- Vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng: bao gồm kinh phí thực hiện nội dung hợp phần Hạ tầng kinh tế - xã hội, từ Tiêu chí số 02 đến Tiêu chí số 9.
- Vốn hỗ trợ phát triển sản xuất: bao gồm kinh phí thực hiện nội dung hợp phần về Kinh tế và tổ chức sản xuất, từ Tiêu chí số 10 đến Tiêu chí 13.
- Vốn  hỗ trợ cho các hoạt động thuộc hợp phần Văn hóa - xã hội - môi trường và hợp phần
- Vốn hỗ trợ cho các hoạt động thuộc hợp phần Hệ thống chính trị, từ Tiêu chí số 14 đến Tiêu chí 19.
2. Nguồn vốn
Căn cứ Mục V - vốn và nguồn vốn thực hiện chương trình và Điểm 3, mục VI - Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ, quy định tại quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở Tổng mức đầu tư, xác định cơ cấu nguồn vốn của chương trình, cụ thể:
2.1 Vốn ngân sách Trung ương (a + b + c):
a) Ngân sách TW hỗ trợ 100% vốn thực hiện các hạng mục: công tác quy hoạch và các công trình hạ tầng cấp xã, gồm: đường giao thông đến xã, trường học, trạm y tế, nhà văn hóa; đào tạo, tập huấn kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho cán bộ cấp thôn, xã, cán bộ hợp tác xã.
b) Vốn từ các Chương trình MTQG, các chương trình, dự án hỗ trợ khác:
Tổng vốn đầu tư - (a)  x  23%             =                      (tỷ đồng)
(Bao gồm: Chương trình giảm nghèo; Chương trình quốc gia về việc làm; Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; chương trình phòng chống tội phạm; chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình; chương trình phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh hiểm nghèo và HIV/AISD; chương trình thích ứng biên đổi khí hậu; chương trình về văn hóa; chương trình về giáo dục đào tạo; chương trình 135; Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng; hỗ trợ đầu tư trụ sở xã; hỗ trợ chia tách huyện, xã; hỗ trợ khám chữa bệnh cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi; đầu tư kiên cố hóa trường, lớp học; đầu tư kiên cố hóa kênh mương; phát triển đường giao thông nông thôn; xây dựng cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản; cơ sở hạ tầng làng nghề ...);
c) Vốn đầu tư trực tiếp cho Chương trình (chủ yếu là ngân sách TW hỗ trợ và một phần ngân sách địa phương):
 Tổng vốn đầu tư - (a)  x  17%            =                      (tỷ đồng).
2.2 Vốn tín dụng, bao gồm vốn vay hỗ trợ đầu tư phát triển và tín dụng thương mại:
Tổng vốn đầu tư  - (a)  x 30%             =                      (tỷ đồng).
2.3) Vốn từ các Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác:
Tổng vốn đầu tư  - (a)  x 20%             =                      (tỷ đồng).
2.4) Vốn đóng góp của cộng đồng:
Tổng vốn đầu tư  - (a)  x 10%             =                      (tỷ đồng).
3. Phân kỳ đầu tư:
 Trên cơ sở Tổng nhu cầu vốn, cơ cấu nguồn vốn, Đề án phải xác lập phân kỳ đầu tư cho từng giai đoạn 2010 - 2015, 2016-2020, sau 2020, theo hạng mục đầu tư và cơ cấu nguồn vốn. Riêng nhu cầu vốn trong giai đoạn 2010 - 2015 phải xác định theo từng năm.
IV. ĐỀ XUẤT CÁC CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ
1. Về cơ chế: căn cứ tình hình thực tế của mỗi xã, Ban quản lý xã đề xuất cơ chế phân cấp quản lý các Chương trình, dự án đầu tư xây dựng nông thôn mới; cơ chế lồng ghép các chương trình, dự án đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn, cơ chế huy động các nguồn lực đóng góp từ bên ngoài để hỗ trợ Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã.
2. Về chính sách: kiến nghị đề xuất các chính sách đặc thù đối với xã.
           
V. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN     
            Đánh giá hiệu quả đạt được của Đề án theo từng giai đoạn với các nội dung sau:
            1. Về kinh tế:
            - GDP theo từng giai đoạn;
            - Thu nhập bình quân đầu người theo từng giai đoạn;
            - Tỷ lệ hộ nghèo;
            - Hiệu quả hoạt động của các thành phần kinh tế:
            - Hạ tầng kinh tế xã hội:
            2. Về văn hoá – xã hội:
            Hiệu quả đạt được trên các lĩnh vực giáo dục, văn hóa, y tế, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở ... theo mục tiêu đề ra.
            3. Về môi trường:
            - Tỷ lệ hộ được dùng nước sạch, có nhà vệ sinh theo chuẩn.
            - Hiệu quả các hoạt động bảo vệ môi trường ở khu dân cư, cơ sở sản xuất.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thành lập Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới cấp xã
Ban quản lý chương trình xây dựng nông thôn mới của xã chịu trách nhiệm triển khai toàn bộ nội dung Đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã.
- Ban quản lý chương trình xây dựng nông thôn mới  do Chủ tịch UBND xã hoặc Phó Chủ tịch làm Trưởng ban;
- Có Quy chế hoạt động và tổ chức phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên – căn cứ theo Quy chế hoạt động và phân công nhiệm vụ của Ban chỉ đạo huyện, tỉnh và thực tế tại địa phương để xây dựng cho phù hợp. Nhưng phải bảo đảm mỗi một nhiệm vụ phải có cán bộ trực tiếp theo dõi, chỉ đạo.
- Quy định bộ phận thường trực của Ban chỉ đạo: bao gồm Trưởng ban, các phó trưởng ban để bảo đảm duy trì các hoạt động thường xuyên của Ban Chỉ đạo.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Đề án xây dựng nông thôn mới.
Lập Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Đề án đến cán bộ đảng viên, người dân trong toàn xã: kế hoạch phải thể hiện được nội dung, thời gian, đối tượng và phân công trách nhiệm thực hiện.
Hoạt động này cần được tiến hành thường xuyên, gắn liền với chế độ hội họp, sinh hoạt định kỳ ở cấp thôn, các tổ chức chính trị, đoàn thể.
3. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm
Trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án, Ban quản lý tiến hành xây dựng kế hoạch, các chỉ tiêu phấn đấu hàng năm trình UBND huyện phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.
4. Tiếp nhận và huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới.
- Phân công bộ phận theo dõi việc tiếp nhận và triển khai các biện pháp nhằm huy động các nguồn lực đóng góp từ bên ngoài để hỗ trợ cho Chương trình;
- Ban hành quy chế quản lý, phân bổ và sử dụng các nguồn lực hỗ trợ.
5. Tổ chức giám sát và sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện các Tiêu chí theo định kỳ hàng năm
- Thành lập các bộ phận để giám sát các hoạt động đầu tư và kế hoạch công tác hàng năm của xã có liên quan đến chương trình xây dựng nông thôn mới;
- Hàng năm, Ban quản lý xã tổ chức cho các Thôn đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch hàng năm theo từng Tiêu chí và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện chung trong toàn xã.
6. Bổ sung, điều chỉnh Đề án xây dựng nông thôn mới
Thông qua công tác sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện hàng năm và kiến nghị của cộng đồng dân cư, các tổ chức, Ban quản lý xã nghiên cứu, điều chỉnh sửa đổi, bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án cho phù hợp với tình hình thực tế.
Việc điều chỉnh, bổ sung nội dung Đề án phải được UBND huyện, thành phố quyết định.
7. Phát động phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới  
- Xây dựng kế hoạch tổ chức ký kết phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới cho các Thôn trên địa bàn xã;
- Xã tham gia ký kết thi đua xây dựng nông thôn mới với các xã trên địa bàn huyện, thành phố.
Ngoài các nội dung trên đây, Ban quản lý xã nghiên cứu, bổ sung các giải pháp phù hợp  với điều kiện của từng xã ./.

Các phụ lục của Đề án
1. Nhóm phụ lục 1. Hiện trạng và kế hoạch sử dụng đất đai của xã theo Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
2. Nhóm phụ lục 2. Hiện trạng và kế hoạch thực hiện các Tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo từng giai đoạn 2011 – 2015, 2016-2020, sau 2020. Trong đó, giai đoạn 2011-2015 thể hiện cụ thể theo từng năm (theo mẫu đính kèm).
3. Nhóm phụ lục 3. Về kế hoạch công việc và nhu cầu kinh phí đầu tư, yêu cầu bảng biểu phải thống kê đầy đủ, chi tiết tên các dự án, mô hình, các hoạt động có nhu cầu kinh phí, quy mô, địa điểm, năm tiến hành của từng hạng mục, theo thứ tự sau:
3.1 Danh mục các dự án đầu tư thuộc hợp phần hạ tầng kinh tế - xã hội, công tác quy hoạch, lập Đề án. Danh mục được liệt kê theo hệ thống công trình cấp xã, cấp thôn và theo thứ tự từ Tiêu chí số 1 đến Tiêu chí số 9.
3.2 Danh mục các mô hình, hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc hợp phần Kinh tế và tổ chức sản xuất, từ Tiêu chí số 10 đến Tiêu chí 13.
3.3 Danh mục các mô hình, hoạt động hỗ trợ cho hợp phần văn hóa – xã hội – môi trường, từ Tiêu chí 14 đến Tiêu chí 17.
3.4 Danh mục các hoạt động hỗ trợ xây dựng Hệ thống chính trị cơ sở và An ninh trật tự xã hội (Tiêu chí 18 và 19).
3.5 Biểu tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư của các hợp phần (từ mục 3.1 – 3.4), cơ cấu nguồn vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư theo 03 giai đoạn và chi tiết từng năm cho giai đoạn 2011-2015.
4. Nhóm phụ lục 4.  Các bảng biểu liên quan khác.



Phụ lục 2: THỰC TRẠNG NÔNG THÔN VÀ MỤC TIÊU HOÀN THÀNH

TT

Tiêu chí

Mô tả tiêu chí

Quy định của Bộ tiêu chí quốc gia
(Khu vực Tây nguyên)

Hiện trạng  của xã so với Bộ Tiêu chí
Thời gian hoàn thành Tiêu chí
Ghi chú
Giai đoạn 2010 - 2015
2016-2020
sau 2020
2010
2011
2012
2013
2014
2015
I
QUY HOẠCH











1
QUY HOẠCH
1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển SX nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ
Đạt










1.2. Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng KT-XH- Môi trường
Đạt










1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp
Đạt










II
HẠ TẦNG KINH TẾ-XÃ HỘI











2
GIAO THÔNG
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
100%










2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
70%










2.3. Tỷ lệ km đường ngõ xóm sạch và không lầy lội trong mùa mưa.
100%
(50% cứng hóa)










2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện.
70%










3
THUỶ LỢI
3.1. Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu SX và dân sinh
Đạt










3.2. Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý được kiên cố hoá
45%










4
ĐIỆN
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
Đạt










4.2. Tỷ lệ hộ dùng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
98%










5
TRƯỜNG HỌC
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có CSVC đạt chuẩn quốc gia
70%










6
CƠ SỞ VĂN HOÁ XÃ
6.1. Tỷ lệ Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt chuẩn theo tiêu chí của Bộ VH-TT-DL
Đạt










6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể thao thôn đạt chuẩn theo tiêu chí của Bộ VH-TT-DL
100%










7
CHỢ NÔNG THÔN
Tỷ lệ chợ đạt chuẩn theo tiêu chí của Bộ Xây dựng so với tổng số chợ toàn huyện
Đạt










8
BƯU ĐIỆN
8.1. Tỷ lệ xã có điểm phục vụ Bưu chính viễn thông so với tổng số xã trong huyện
Đạt










8.2. Tỷ lệ xã có Internet đến thôn so với tổng số xã trong toàn huyện
Đạt










9
NHÀ Ở DÂN CƯ
9.1. Nhà tạm, dột nát
Không










9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng
75%










III
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT











10
THU NHẬP
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của Thành phố
1,3 lần










11
TỶ LỆ HỘ NGHÈO
Tỷ lệ hộ nghèo
7%










12
CƠ CẤU LAO ĐỘNG
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn
40%










13
HÌNH THỨC TỔ CHỨC SX
Có Tổ hợp tác hoặc HTX hoạt động có hiệu quả










IV
VĂN HOÁ-XÃ HỘI-MÔI TRƯỜNG











14
GIÁO DỤC
14.1. Phổ cập giáo dục trung học
Đạt










14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT (Phổ thông, bổ túc, học nghề)
70%










14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
>20%










15
Y TẾ
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm Y tế
> 20%










15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
Đạt










16
VĂN HOÁ
Tỷ lệ số thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hoá theo tiêu chí của Bộ VH-TT-DL
Đạt










17
MÔI TRƯỜNG
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia
85%










17.2. Tỷ lệ  cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường
Đạt










17.3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp
Đạt










17.4. Tỷ lệ nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch so với số nghĩa trang toàn huyện
Đạt










17.5. Chất thải được thu gom và xử lý theo quy định
Đạt










V
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ











18
HỆ THỐNG TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI VỮNG MẠNH
18.1. Tỷ lệ cán bộ xã đạt chuẩn
Đạt










18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định
Đạt










18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch vững mạnh"
Đạt










18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
Đạt










19
AN NINH TRẬT TỰ
An ninh trật tự xã hội được giữ vững
Đạt

















Phụ lục 3.
3.1 Tổng hợp vốn đầu tư:
TT
Nội dung
Giai đoạn
 2010 - 2020
Giai đoạn
2010 - 2015
Vốn hàng năm
2010
2011
2012
2013
2014
2015

Tổng vốn








I
Lập đồ án quy hoạch, Đề án xây dựng NTM, đào tạo








l
Lập đồ án quy hoạch








2
Lập Đề án xây dựng nông thôn mới








3
Tập huấn, đào tạo về nông thôn mới








II
Vốn đầu tư XDCB









- Giao thông









- Thủy lợi

















III
Vốn phát triển sản xuất








1
Trồng trọt









...








2
Chăn nuôi









...








3
Thủy sản









...








4
Lâm nghiệp









...








5
Ngành nghề nông thôn









...








IV
 Vốn về văn hóa-giáo dục-y tế-môi trường








1
Văn hóa








2
Giáo dục









...








V
Vốn về xây dựng hệ thống chính trị








(Các nội dung cần chi tiết hóa)
 3.2 Cơ cấu nguồn vốn:

TT

Cơ cấu vốn đầu tư

Tổng vốn
(tr.đồng)
Vốn từ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
Lồng ghép từ các Chương trình, dự án khác
Ngân sách
Doanh nghiệp
Dân góp
Tín dụng
Khác

Tổng vốn







I
Lập Đồ án Quy hoạch, Đề án, đào tạo







II
Vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng







1
Nhóm công trình được hỗ trợ 100% vốn TW







2
Nhóm công trình được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn khác nhau







3
.....







III
Vốn phát triển sản xuất







IV
Vốn về văn hóa-giáo dục-y tế-môi trường







V
Vốn về xây dựng hệ thống chính trị








Read more...
 
Cả nhà thương nhau © 2011 DheTemplate.com & Main Blogger. Supported by Makeityourring Diamond Engagement Rings

You can add link or short description here