MỞ ĐẦU
I. Sự cần thiết phải lập Đề án xây dựng nông thôn mới
Nêu lý do và sự cần thiết phải lập Đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã.
II. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án:
- Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”;
- Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 4 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;
- Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các Bộ ngành Trung ương, UBND tỉnh, huyện ..., liên quan đến Chương trình xây dựng nông thôn mới.
Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ NHÂN LỰC
I. Đặc điểm tự nhiên:
1. Vị trí địa lý.
2. Diện tích tự nhiên.
3. Đặc điểm địa hình, khí hậu.
II. Tài nguyên:
1. Đất đai: Mô tả hiện trạng và liệt kê diện tích đất đai các loại.
2. Rừng: Mô tả hiện trạng và liệt kê diện tích rừng các loại, phân bố quản lý các loại rừng nhà nước, Hợp tác xã, hộ gia đình...
3. Mặt nước: Mô tả hiện trạng mặt nước ao hồ, sông suối và liệt kê diện tích có khả năng nuôi trồng thuỷ sản; diện tích đang sử dụng để nuôi trồng thuỷ sản.
4. Khoáng sản (nếu có)
5. Đánh giá lợi thế phát triển dựa trên tiềm năng, thế mạnh về tài nguyên của xã.
III. Nhân lực:
1. Số hộ:...... hộ;
2. Nhân khẩu: ....người;
3. Lao động trong độ tuổi: ..... người;
4. Đánh giá thuận lợi, khó khăn về tình hình nhân lực của xã.
IV. Đánh giá tiềm năng của xã.
Trong nội dung này, cần chú ý phân tích, đánh giá kỹ các tiềm năng, lợi thế liên quan đến phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng của xã.
Phần II.
THỰC TRẠNG NÔNG THÔN
Căn cứ theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND xã (Ban quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới xã) tiến hành khảo sát, đánh giá và xác định mức độ đạt được của từng Tiêu chí so với Bộ Tiêu chí quốc gia tại thời điểm lập Đề án.
Trong quá trình khảo sát, ngoài căn cứ Đề cương hướng dẫn này, các xã cần nghiên cứu kỹ Thông tư 54/2009 và hướng dẫn của các ngành có liên quan để nắm rõ nội dung của từng Tiêu chí nhằm đánh giá đúng thực trạng nông thôn trên địa bàn xã. Trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng, đối chiếu với yêu cầu của Bộ Tiêu chí quốc gia để xác định mức độ đạt/không đạt hoặc tỷ lệ (%) đạt được so với yêu cầu của mỗi Tiêu chí.
A. Đánh giá thực trạng nông thôn theo Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
Được phân theo từng nhóm với 19 Tiêu chí được sắp xếp thứ tự theo Bộ Tiêu chí quốc gia như sau:
I. Quy hoạch
1. Tiêu chí số 1 - Quy hoạch và phát triển theo quy hoạch
- Đánh giá tình trạng các quy hoạch đã có (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế- xã hội và quy hoạch các khu dân cư ….), trong đó làm rõ:
(i) Những quy hoạch đã có không cần phải bổ sung.
(ii) Những quy hoạch còn thiếu cần phải xây dựng mới theo yêu cầu.
(iii) Những quy hoạch cần phải bổ sung, điều chỉnh.
- So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 1 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
II. Về Hạ tầng kinh tế - xã hội: gồm 8 tiêu chí, từ Tiêu chí số 2 đến Tiêu chí số 9.
2. Tiêu chí số 2 - Giao thông:
- Mô tả hiện trạng và thống kê chiều dài các tuyến giao thông trên địa bàn xã bao gồm:
+ Tổng số Km đường giao thông trong xã, (gồm Quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường trục xã, giao thông nông thôn, đường chuyên dùng...):........km;
+ Số Km đường trục xã; đường trục thôn, xóm; đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng:.......km;
+ Tổng số cầu, cống, ngầm, tràn trên đường xã, liên xã, đường trục thôn, xóm; đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng: Cầu........ cái/md; Cống........ cái/md; Ngầm, tràn........ cái/md.
- Xác định số Km đường đã đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT cho từng loại đường theo nội dung sau đây:
+ Đường xã, liên xã: Tổng số.....km, số km nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn:....km; đạt......% so với tổng số;
+ Đường thôn, xóm: Tổng số.......km, số km cứng hóa đạt chuẩn:.......km; đạt .........% so với tổng số;
+ Đường ngõ, xóm: Tổng số.......km, số km sạch, không lầy lội vào mùa mưa:.......km, đạt........% so với tổng số, số km cứng hóa:.......km, đạt.......% so với tổng số;
+ Đường trục chính nội đồng: Tổng số ............km; số km được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện:............km, đạt ..........% so với tổng số.
Chú thích: (i) Đường xã là đường nối trung tâm hành chính xã với các thôn, hoặc đường nối giữa các xã (nhưng không thuộc đường huyện); (ii) Đường thôn là đường nối giữa các thôn đến các xóm; (iii) Đường ngõ, xóm là đường nối giữa các hộ gia đình; (iv) Đường trục chính nội đồng là đường chính nối từ khu dân cư đến các khu sản xuất.
- Thực trạng công tác quản lý, duy tu bảo dưỡng hệ thống đường giao thông cấp xã và sự tham gia của cộng đồng dân cư;
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
3. Tiêu chí số 3 - Thủy lợi
- Mô tả hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn, bao gồm các hồ, đập, hệ thống kênh mương; trạm bơm tưới, tiêu; đê, kè, cống ...;
- Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu tưới, tiêu cho sản xuất và cấp nước sinh hoạt, phòng chống bão lũ;
- Số km kênh mương do xã quản lý đã được cứng hóa, tỷ lệ % so với tổng số và Tiêu chí.
- Thực trạng công tác quản lý các công trình thủy lợi, có sự tham gia của người dân (thông qua các Tổ hợp tác dùng nước, Hợp tác xã...); Công tác duy tu, bảo dưỡng và vận hành công trình, quản lý môi trường nguồn nước ...;
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
4. Tiêu chí số 4 - Điện
- Mô tả hiện trạng hệ thống cung cấp điện cho xã (trạm điện, hệ thống hạ thế, lưới điện ...); Tình hình quản lý, vận hành, bảo dưỡng hệ thống điện; Xác định các hạng mục đã đạt chuẩn, các hạng mục cần xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp.
- Số hộ và tỷ lệ hộ được dùng điện thường xuyên, an toàn.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
5. Tiêu chí số 5 - Trường học
- Mô tả số trường học, phòng học và mức độ đạt chuẩn của từng trường học, phòng học theo từng bậc học Mầm non, Mẫu giáo, Tiểu học và Trung học cơ sở (Số phòng học đã có, số phòng chưa đạt chuẩn; số phòng chức năng đã có, số còn thiếu; Số diện tích sân chơi, bãi tập đã có, số còn thiếu (m2)).
- Xác đinh tỷ lệ trường học có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia theo các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
6. Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất văn hoá
- Mô tả hiện trạng Nhà văn hóa và khu thể thao xã;
- Xác định số lượng và mô tả hiện trạng các Nhà văn hóa và khu thể thao thôn; xác định tỷ lệ (%) thôn có Nhà văn hóa và khu thể thao đạt yêu cầu theo nội dung Tiêu chí.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
7. Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn
- Xác định số lượng và mô tả hiện trạng cơ sở hạ tầng và hoạt động các chợ trên địa bàn;
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
8. Tiêu chí số 8 - Bưu điện
- Xác định số lượng và mô tả hiện trạng các điểm phục vụ bưu chính viễn thông;
- Số thôn có điểm truy cập internet công cộng, đạt tỷ lệ (%) tổng số thôn.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
9. Tiêu chí số 9 - Nhà ở dân cư
- Mô tả hiện trạng chung về bố trí, sắp xếp dân cư và chất lượng nhà ở của xã;
- Xác định số lượng và tỷ lệ nhà tạm, nhà dột nát hiện có trên địa bàn xã.
- Xác định số lượng và tỷ lệ nhà ở của dân cư đạt yêu cầu về Tiêu chí nhà ở.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
III. Kinh tế và tổ chức sản xuất
10. Tiêu chí số 10 - Thu nhập
- Tình hình sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã trên các lĩnh vực sản xuất trồng trọt (cây lương thực và các loại cây hàng hóa chủ yếu), chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, hoạt động ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ ...; Tỷ trọng hàng hóa;
- Xác định thu nhập bình quân đầu người/năm của xã, thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 13, Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
11. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo
- Tiêu chí chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 thực hiện theo Chỉ thị 1752/CT-TTg, ngày 21/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ, ở khu vực nông thôn, hộ nghèo là hộ có thu nhập bình quân đầu người từ 400.000đồng/tháng trở xuống.
- Xác định số hộ nghèo và tỷ lệ hộ nghèo của xã tại thời điểm của năm lập Đề án.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
12. Tiêu chí số 12 - Cơ cấu lao động
- Khảo sát, thống kê tổng số lao động trong độ tuổi của xã và số lao động trong độ tuổi làm việc trong các lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp của xã.
- Xác định tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp ở xã.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
13. Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ chức sản xuất
- Khảo sát, đánh giá tình hình phát triển kinh tế trang trại, các Tổ hợp tác, Hợp tác xã, các Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và trong hoạt động ngành nghề nông thôn (bao gồm 7 lĩnh vực ngành nghề: (1) chế biến, bảo quản nông lâm thủy sản,(2) sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, cơ khí nhỏ; (3) Xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn; (4) Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ; (5) Gây trồng và kinh doanh sinh vật cảnh; (6) Xây dựng, vận tải trong nội bộ xã, liên xã và các dịch vụ phục vụ sản xuất, đời sống dân cư nông thôn; (7) Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề; tư vấn sản xuất, kinh doanh ngành nghề nông thôn);
- Thống kê các Tổ hợp tác, Hợp tác xã hoạt động và kinh doanh có hiệu quả trong tổng số các Tổ hợp tác, Hợp tác xã trên địa bàn xã.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
IV. Về văn hóa - xã hội - môi trường
14. Tiêu chí số 14 - Giáo dục
- Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở (đạt/không đạt);
- Khảo sát, thống kê tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học lên trung học phổ thông, bổ túc hoặc học nghề;
- Xác định tỷ lệ lao động qua đào tạo (được cấp chứng chỉ học nghề từ 3 tháng trở lên).
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
Nội dung khảo sát hiện trạng của Tiêu chí này xem hướng dẫn tại Điều 17 - Tiêu chí giáo dục của Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT.
15. Tiêu chí số 15 - Y tế
- Mô tả, đánh giá hiện trạng Trạm Y tế xã;
- Xác định tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế; (xem hướng dẫn tại Điều 18 - Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT);
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
16. Tiêu chí số 16 - Văn hóa
- Khảo sát, đánh giá kết quả các phong trào“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” và phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” ở xã;
- Xác định số thôn, làng/tổng số thôn, làng của xã đạt tiêu chuẩn làng văn hóa.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
17. Tiêu chí số 17 - Môi trường
- Mô tả hiện trạng sử dụng nước của cư dân, tình trạng ô nhiễm môi trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh và các hộ chăn nuôi; các hoạt động gây ô nhiễm môi trường và các hoạt động của cộng đồng về xây dựng môi trường gồm hoạt động thu gom, xử lý rác thải, làm chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh; rãnh thoát nước và hố xử lý nước thải trong thôn, xóm ...; tình trạng các nghĩa trang ở xã.
- Xác định tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn quốc gia;
- Số cơ sở sản xuất kinh doanh/tổng số cơ sở đạt tiêu chuẩn về môi trường;
- Liệt kê các hoạt động gây suy giảm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp ở địa phương;
- Có/không có nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
18. Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị xã hội
- Mô tả hiện trạng đội ngũ cán bộ xã và đánh giá so với chuẩn;
- Mô tả và đánh giá (có đủ/không đủ) các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở từ cấp xã đến cấp thôn, làng theo quy định;
- Kết quả đánh giá, phân loại Đảng bộ, chính quyền của xã trong 03 năm gần nhất.
- Kết quả đánh giá, phân loại các tổ chức đoàn thể chính trị của xã trong 03 năm gần nhất.
- Đánh giá 04 nội dung trên so với tiêu chí.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trong trường hợp chưa đạt).
19. Tiêu chí số 19 - An ninh, trật tự xã hội
Thực trạng về công tác giữ gìn an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn: về tổ chức và hiệu quả hoạt động; Đánh giá mức độ đạt/không đạt so với Tiêu chí.
B. Đánh giá thực trạng các chương trình, dự án đang thực hiện trên địa bàn xã
1. Liệt kê, mô tả nội dung và kinh phí đầu tư các Chương trình, dự án đang triển khai trên địa bàn xã.
2. Tình hình lồng ghép các chương trình, dự án trên địa bàn, những khó khăn, thuận lợi khi thực hiện chủ trương này;
3. Tổng các nguồn lực theo các Chương trình, dự án đã và đang tiếp tục đầu tư trên địa bàn, cơ cấu nguồn vốn: vốn trung ương, vốn đối ứng địa phương, vốn người dân tham gia đóng góp ...
4. Đánh giá những khó khăn, hạn chế trong việc huy động nội lực từ cơ sở để thực hiện các chương trình, dự án trên địa bàn. Nêu được những kinh nghiệm cần áp dụng khi triển khai các chương trình, dự án đầu tư nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã.
C. Đánh giá chung
1. Đánh giá khái quát những nội dung đã đạt được, chưa đạt được so với Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
2. Liệt kê các Tiêu chí đạt được, chưa đạt được.
3. Phân tích những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và rút ra được những kinh nghiệm trong chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới.
Phần III
NỘI DUNG NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2010 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Xác định năm hoàn thành Chương trình xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu cụ thể theo từng giai đoạn:
a) Giai đoạn 2011-2015:
b) Giai đoạn 2016-2020:
c) Giai đoạn sau 2020:
Trong mỗi giai đoạn, xác định số lượng tiêu chí đạt được.
Nếu thực hiện hoàn thành toàn bộ Chương trình xây dựng nông thôn mới theo 19 tiêu chí đề ra trong giai đoạn nào, thì trong giai đoạn tiếp theo cần xác định các mục tiêu tiếp tục nâng cao chất lượng nội dung các Tiêu chí đã đạt được để có hướng điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ, giải pháp thực hiện cho phù hợp với mục tiêu đề ra.
Căn cứ thực trạng nông thôn của xã, các phân tích, dự báo thời gian thực hiện hoàn thành nội dung các Tiêu chí và mục tiêu đề ra trong Chương trình xây dựng nông thôn mới để xác định nội dung nhiệm vụ.
1. Hoàn chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn mới
1.1 Mục tiêu: nhằm đáp ứng Tiêu chí số 1 về Quy hoạch, làm cơ sở để triển khai các nội dung xây dựng nông thôn mới của xã.
1.2 Nhiệm vụ:
- Trên cơ sở kết quả rà soát hiện trạng quy hoạch ở xã, xác định các nội dung quy hoạch cần điều chỉnh, bổ sung; Dự kiến kinh phí cho công tác quy hoạch nông thôn mới;
- Nội dung lập Đồ án quy hoạch thực hiện theo hướng dẫn của Sở Xây dựng.
1.3 Tổ chức thực hiện: phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện Tiêu chí.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn
2.1 Mục tiêu: xác định năm hoàn thành các Tiêu chí về giao thông, thủy lợi, điện, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn, bưu điện và nhà ở dân cư (từ Tiêu chí số 2 đến Tiêu chí số 9).
2.2 Nhiệm vụ
a) Xác định rõ danh mục các loại công trình cần đầu tư nâng cấp hoặc xây dựng mới theo nội dung 8 Tiêu chí về Hạ tầng kinh tế - xã hội.
Yêu cầu:
- Danh mục các công trình được sắp xếp và phân theo nội dung từng Tiêu chí chính và phụ:
- Thể hiện rõ các nội dung: tên công trình, địa điểm xây dựng, quy mô công trình, dự kiến kinh phí đầu tư của mỗi công trình;
- Bố trí danh mục theo từng giai đoạn thực hiện (2010-2015, 2016-2020, sau 2020), đối với các công trình thực hiện trong giai đoạn 2010-2015, phải xác định năm thực hiện.
b) Tổ chức thảo luận, lấy ý kiến tham gia, đề xuất của dân cư thôn, làng về danh mục các công trình đầu tư, nhất là đối với các công trình cấp thôn và được thể hiện bằng Biên bản làm việc.
2.3 Tổ chức thực hiện: phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện Tiêu chí.
3.1 Mục tiêu: xác định năm hoàn thành Tiêu chí số 10 về Thu nhập và Tiêu chí số 12 về Cơ cấu lao động.
a) Xác định mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển sản xuất hàng hóa trên các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản.
Căn cứ các lợi thế về tài nguyên đất đai, điều kiện khí hậu ..., xác định mục tiêu, nhiệm vụ để phát triển diện tích các loại cây hàng hóa (cao su, cà phê, mía, rau hoa, quả và các loại cây ngắn ngày khác..); số lượng trâu, bò, đàn gia súc, gia cầm; diện tích trồng rừng nguyên liệu, nuôi trồng thủy sản ...,
Xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất (mục tiêu, nhiệm vụ, vốn đầu tư) của từng lĩnh vực sản xuất theo mỗi giai đoạn và chỉ tiêu cụ thể của từng thôn.
b) Phát triển ngành nghề nông thôn và dịch vụ.
Xác định các ngành nghề nông thôn, dịch vụ có khả năng phát triển ở các thôn, làng trên địa bàn xã và định hướng phát triển.
c) Đào tạo nghề, chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn.
- Xây dựng nội dung, kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn.
d) Khái quát nhu cầu vốn hỗ trợ cho các hoạt động tại điểm a, b, c.
e) Tổ chức thảo luận, lấy ý kiến cộng đồng, các tổ chức đoàn thể ở thôn.
3.3 Tổ chức thực hiện: phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
4. Giảm nghèo và an sinh xã hội:
4.1 Mục tiêu: xác định năm hoàn thành Tiêu chí số 11 về giảm tỷ lệ hộ nghèo còn < 7%.
4.2 Nhiệm vụ:
- Xây dựng nội dung, kế hoạch và giải pháp để thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo của tỉnh và triển khai các Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo; lưu ý các giải pháp để giúp đỡ, hỗ trợ các đối tượng là hộ nghèo và hộ có nguy cơ tái nghèo, nguy cơ phát sinh nghèo.
- Dự kiến kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động để thực hiện nhiệm vụ.
- Tổ chức thảo luận, lấy ý kiến cộng đồng, các tổ chức đoàn thể ở thôn.
4.3 Tổ chức thực hiện: phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện Tiêu chí.
5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn
5.1 Mục tiêu: xác định năm hoàn thành Tiêu chí số 13, xã có Tổ hợp tác hoặc Hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.
5.2 Nhiệm vụ:
- Xây dựng nội dung, kế hoạch và giải pháp phát triển kinh tế trang trại, Tổ hợp tác, Hợp tác xã, doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn xã.
- Tổ chức liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ các loại nông sản hàng hóa giữa Trang trại -Tổ hợp tác - Hợp tác xã với các Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn, trong và ngoài tỉnh.
- Dự kiến kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động để thực hiện nhiệm vụ.
- Tổ chức thảo luận, lấy ý kiến cộng đồng, các tổ chức đoàn thể ở thôn.
5.3 Tổ chức thực hiện: phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện Tiêu chí.
6. Phát triển giáo dục – đào tạo ở nông thôn:
6.1 Mục tiêu: xác định năm hoàn thành Tiêu chí số 14 về Giáo dục.
6.2 Nhiệm vụ.
a) Về giáo dục:
- Xây dựng kế hoạch, các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được các chỉ tiêu về phổ cập giáo dục trung học cơ sở, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề);
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và bổ sung giáo viên đủ và đạt chuẩn;
b) Về đào tạo:
- Xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho nông dân để chuyển lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp;
- Đào tạo kiến thức xây dựng và phát triển nông thôn cho cán bộ đảng, Hội đồng nhân dân, chính quyền, đoàn thể cấp xã, thôn.
- Đào tạo, tập huấn kiến thức về kỹ thuật, tổ chức sản xuất, thị trường cho nông dân, chủ trang trại, cán bộ hợp tác xã, Tổ hợp tác, nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo theo mục tiêu đề ra.
c) Dự kiến kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động về giáo dục - đào tạo.
d) Tổ chức thảo luận, lấy ý kiến cộng đồng, các tổ chức đoàn thể ở thôn.
6.3 Tổ chức thực hiện: phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ về phát triển giáo dục - đào tạo.
7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn
7.1 Mục tiêu: xác định năm hoàn thành Tiêu chí số 15 về Y tế.
7.2 Nhiệm vụ:
Xây dựng kế hoạch, biện pháp tổ chức thực hiện để nâng cao tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế, y tế xã đạt chuẩn quốc gia theo mục tiêu đề ra.
Tổ chức thảo luận, lấy ý kiến cộng đồng, các tổ chức đoàn thể ở thôn.
7.3 Tổ chức thực hiện: phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ về phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
8. Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn:
8.1 Mục tiêu: xác định các chỉ tiêu phấn đấu về đời sống văn hóa và năm hoàn thành Tiêu chí số 16 về Văn hóa.
- Xây dựng kế hoạch, biện pháp để thực hiện các chỉ tiêu phấn đấu về thực hiện đời sống văn hóa ở các thôn, làng trên địa bàn xã, gồm: Bổ sung các quy ước về nếp sống văn hoá; số thôn, bản đạt tiêu chuẩn “làng văn hoá”; Tỷ lệ gia đình văn hoá; Tỷ lệ người tham gia hoạt động thể thao, thể dục thường xuyên; Tỷ lệ người tham gia hoạt động văn nghệ; Tỷ lệ đám cưới, đám tang thực hiện nếp sống văn hóa; Tỷ lệ người dân được phổ biến pháp luật và tập huấn khoa học kỹ thuật ...;
- Dự kiến kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động để thực hiện nhiệm vụ.
- Tổ chức thảo luận, lấy ý kiến cộng đồng, các tổ chức đoàn thể ở thôn.
8.3 Tổ chức thực hiện: phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
9. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn:
9.1 Mục tiêu: xác định năm hoàn thành Tiêu chí số 17 về Môi trường.
9.2 Nhiệm vụ:
a) Xây dựng kế hoạch, giải pháp để thực hiện các chỉ tiêu về Môi trường, để đạt được các chỉ tiêu sau: tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh; Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình (nhà tắm, hố xí, bể nước) đạt chuẩn; Di chuyển các cơ sở chăn nuôi, cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư; Xây dựng cơ sở thu gom và xử lý rác, thành lập tổ vệ sinh thôn xóm; Cải tạo, nâng cấp hệ thống rãnh thoát nước trong thôn xóm; Số cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn môi trường; Quy hoạch và xây dựng quy chế quản lý nghĩa trang.
b) Dự kiến kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động để thực hiện nhiệm vụ.
c) Tổ chức thảo luận, lấy ý kiến cộng đồng, các tổ chức đoàn thể ở thôn.
9.3 Tổ chức thực hiện: phân công trách nhiệm quản lý, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ.
10.1 Mục tiêu: Xác định năm hoàn thành Tiêu chí số 18.
10.2 Nhiệm vụ.
Nội dung, kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ xã đạt chuẩn; kiện toàn hệ thống các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định; các biện pháp bảo đảm xây dựng Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”, các tổ chức đoàn thể cấp xã đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
Dự kiến kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động.
10.3 Tổ chức thực hiện: phân công trách nhiệm quản lý, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
11.1 Mục tiêu: giữ vững an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã theo tiêu chí số 19.
11.2 Nhiệm vụ: Xây dựng nội dung, kế hoạch, giải pháp và kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động để bảo đảm thực hiện mục tiêu đề ra.
11.3 Tổ chức thực hiện: phân công trách nhiệm quản lý, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ.
III. VỐN VÀ NGUỒN VỐN.
1. Tổng nhu cầu vốn (tỷ đồng):
Xác định tổng nhu cầu vốn để thực hiện Đề án, phân theo các hợp phần chính như sau:
- Vốn đầu tư cho hạng mục lập Đồ án quy hoạch và Đề án xây dựng nông thôn mới theo Tiêu chí số 1.
- Vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng: bao gồm kinh phí thực hiện nội dung hợp phần Hạ tầng kinh tế - xã hội, từ Tiêu chí số 02 đến Tiêu chí số 9.
- Vốn hỗ trợ phát triển sản xuất: bao gồm kinh phí thực hiện nội dung hợp phần về Kinh tế và tổ chức sản xuất, từ Tiêu chí số 10 đến Tiêu chí 13.
- Vốn hỗ trợ cho các hoạt động thuộc hợp phần Văn hóa - xã hội - môi trường và hợp phần
- Vốn hỗ trợ cho các hoạt động thuộc hợp phần Hệ thống chính trị, từ Tiêu chí số 14 đến Tiêu chí 19.
2. Nguồn vốn
Căn cứ Mục V - vốn và nguồn vốn thực hiện chương trình và Điểm 3, mục VI - Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ, quy định tại quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở Tổng mức đầu tư, xác định cơ cấu nguồn vốn của chương trình, cụ thể:
2.1 Vốn ngân sách Trung ương (a + b + c):
a) Ngân sách TW hỗ trợ 100% vốn thực hiện các hạng mục: công tác quy hoạch và các công trình hạ tầng cấp xã, gồm: đường giao thông đến xã, trường học, trạm y tế, nhà văn hóa; đào tạo, tập huấn kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho cán bộ cấp thôn, xã, cán bộ hợp tác xã.
b) Vốn từ các Chương trình MTQG, các chương trình, dự án hỗ trợ khác:
Tổng vốn đầu tư - (a) x 23% = (tỷ đồng)
(Bao gồm: Chương trình giảm nghèo; Chương trình quốc gia về việc làm; Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; chương trình phòng chống tội phạm; chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình; chương trình phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh hiểm nghèo và HIV/AISD; chương trình thích ứng biên đổi khí hậu; chương trình về văn hóa; chương trình về giáo dục đào tạo; chương trình 135; Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng; hỗ trợ đầu tư trụ sở xã; hỗ trợ chia tách huyện, xã; hỗ trợ khám chữa bệnh cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi; đầu tư kiên cố hóa trường, lớp học; đầu tư kiên cố hóa kênh mương; phát triển đường giao thông nông thôn; xây dựng cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản; cơ sở hạ tầng làng nghề ...);
c) Vốn đầu tư trực tiếp cho Chương trình (chủ yếu là ngân sách TW hỗ trợ và một phần ngân sách địa phương):
Tổng vốn đầu tư - (a) x 17% = (tỷ đồng).
2.2 Vốn tín dụng, bao gồm vốn vay hỗ trợ đầu tư phát triển và tín dụng thương mại:
Tổng vốn đầu tư - (a) x 30% = (tỷ đồng).
2.3) Vốn từ các Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác:
Tổng vốn đầu tư - (a) x 20% = (tỷ đồng).
2.4) Vốn đóng góp của cộng đồng:
Tổng vốn đầu tư - (a) x 10% = (tỷ đồng).
3. Phân kỳ đầu tư:
Trên cơ sở Tổng nhu cầu vốn, cơ cấu nguồn vốn, Đề án phải xác lập phân kỳ đầu tư cho từng giai đoạn 2010 - 2015, 2016-2020, sau 2020, theo hạng mục đầu tư và cơ cấu nguồn vốn. Riêng nhu cầu vốn trong giai đoạn 2010 - 2015 phải xác định theo từng năm.
IV. ĐỀ XUẤT CÁC CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ
1. Về cơ chế: căn cứ tình hình thực tế của mỗi xã, Ban quản lý xã đề xuất cơ chế phân cấp quản lý các Chương trình, dự án đầu tư xây dựng nông thôn mới; cơ chế lồng ghép các chương trình, dự án đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn, cơ chế huy động các nguồn lực đóng góp từ bên ngoài để hỗ trợ Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã.
2. Về chính sách: kiến nghị đề xuất các chính sách đặc thù đối với xã.
V. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN
Đánh giá hiệu quả đạt được của Đề án theo từng giai đoạn với các nội dung sau:
1. Về kinh tế:
- GDP theo từng giai đoạn;
- Thu nhập bình quân đầu người theo từng giai đoạn;
- Tỷ lệ hộ nghèo;
- Hiệu quả hoạt động của các thành phần kinh tế:
- Hạ tầng kinh tế xã hội:
2. Về văn hoá – xã hội:
Hiệu quả đạt được trên các lĩnh vực giáo dục, văn hóa, y tế, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở ... theo mục tiêu đề ra.
3. Về môi trường:
- Tỷ lệ hộ được dùng nước sạch, có nhà vệ sinh theo chuẩn.
- Hiệu quả các hoạt động bảo vệ môi trường ở khu dân cư, cơ sở sản xuất.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thành lập Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới cấp xã
Ban quản lý chương trình xây dựng nông thôn mới của xã chịu trách nhiệm triển khai toàn bộ nội dung Đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã.
- Ban quản lý chương trình xây dựng nông thôn mới do Chủ tịch UBND xã hoặc Phó Chủ tịch làm Trưởng ban;
- Có Quy chế hoạt động và tổ chức phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên – căn cứ theo Quy chế hoạt động và phân công nhiệm vụ của Ban chỉ đạo huyện, tỉnh và thực tế tại địa phương để xây dựng cho phù hợp. Nhưng phải bảo đảm mỗi một nhiệm vụ phải có cán bộ trực tiếp theo dõi, chỉ đạo.
- Quy định bộ phận thường trực của Ban chỉ đạo: bao gồm Trưởng ban, các phó trưởng ban để bảo đảm duy trì các hoạt động thường xuyên của Ban Chỉ đạo.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Đề án xây dựng nông thôn mới.
Lập Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Đề án đến cán bộ đảng viên, người dân trong toàn xã: kế hoạch phải thể hiện được nội dung, thời gian, đối tượng và phân công trách nhiệm thực hiện.
Hoạt động này cần được tiến hành thường xuyên, gắn liền với chế độ hội họp, sinh hoạt định kỳ ở cấp thôn, các tổ chức chính trị, đoàn thể.
3. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm
Trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án, Ban quản lý tiến hành xây dựng kế hoạch, các chỉ tiêu phấn đấu hàng năm trình UBND huyện phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.
4. Tiếp nhận và huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới.
- Phân công bộ phận theo dõi việc tiếp nhận và triển khai các biện pháp nhằm huy động các nguồn lực đóng góp từ bên ngoài để hỗ trợ cho Chương trình;
- Ban hành quy chế quản lý, phân bổ và sử dụng các nguồn lực hỗ trợ.
5. Tổ chức giám sát và sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện các Tiêu chí theo định kỳ hàng năm
- Thành lập các bộ phận để giám sát các hoạt động đầu tư và kế hoạch công tác hàng năm của xã có liên quan đến chương trình xây dựng nông thôn mới;
- Hàng năm, Ban quản lý xã tổ chức cho các Thôn đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch hàng năm theo từng Tiêu chí và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện chung trong toàn xã.
6. Bổ sung, điều chỉnh Đề án xây dựng nông thôn mới
Thông qua công tác sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện hàng năm và kiến nghị của cộng đồng dân cư, các tổ chức, Ban quản lý xã nghiên cứu, điều chỉnh sửa đổi, bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án cho phù hợp với tình hình thực tế.
Việc điều chỉnh, bổ sung nội dung Đề án phải được UBND huyện, thành phố quyết định.
7. Phát động phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới
- Xây dựng kế hoạch tổ chức ký kết phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới cho các Thôn trên địa bàn xã;
- Xã tham gia ký kết thi đua xây dựng nông thôn mới với các xã trên địa bàn huyện, thành phố.
Ngoài các nội dung trên đây, Ban quản lý xã nghiên cứu, bổ sung các giải pháp phù hợp với điều kiện của từng xã ./.
Các phụ lục của Đề án
1. Nhóm phụ lục 1. Hiện trạng và kế hoạch sử dụng đất đai của xã theo Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
2. Nhóm phụ lục 2. Hiện trạng và kế hoạch thực hiện các Tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo từng giai đoạn 2011 – 2015, 2016-2020, sau 2020. Trong đó, giai đoạn 2011-2015 thể hiện cụ thể theo từng năm (theo mẫu đính kèm).
3. Nhóm phụ lục 3. Về kế hoạch công việc và nhu cầu kinh phí đầu tư, yêu cầu bảng biểu phải thống kê đầy đủ, chi tiết tên các dự án, mô hình, các hoạt động có nhu cầu kinh phí, quy mô, địa điểm, năm tiến hành của từng hạng mục, theo thứ tự sau:
3.1 Danh mục các dự án đầu tư thuộc hợp phần hạ tầng kinh tế - xã hội, công tác quy hoạch, lập Đề án. Danh mục được liệt kê theo hệ thống công trình cấp xã, cấp thôn và theo thứ tự từ Tiêu chí số 1 đến Tiêu chí số 9.
3.2 Danh mục các mô hình, hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc hợp phần Kinh tế và tổ chức sản xuất, từ Tiêu chí số 10 đến Tiêu chí 13.
3.3 Danh mục các mô hình, hoạt động hỗ trợ cho hợp phần văn hóa – xã hội – môi trường, từ Tiêu chí 14 đến Tiêu chí 17.
3.4 Danh mục các hoạt động hỗ trợ xây dựng Hệ thống chính trị cơ sở và An ninh trật tự xã hội (Tiêu chí 18 và 19).
3.5 Biểu tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư của các hợp phần (từ mục 3.1 – 3.4), cơ cấu nguồn vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư theo 03 giai đoạn và chi tiết từng năm cho giai đoạn 2011-2015.
4. Nhóm phụ lục 4. Các bảng biểu liên quan khác.
Phụ lục 2: THỰC TRẠNG NÔNG THÔN VÀ MỤC TIÊU HOÀN THÀNH
TT | Tiêu chí | Mô tả tiêu chí | Quy định của Bộ tiêu chí quốc gia (Khu vực Tây nguyên) | Hiện trạng của xã so với Bộ Tiêu chí | Thời gian hoàn thành Tiêu chí | Ghi chú | |||||||
Giai đoạn 2010 - 2015 | 2016-2020 | sau 2020 | |||||||||||
2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | ||||||||
I | QUY HOẠCH | ||||||||||||
1 | QUY HOẠCH | 1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển SX nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ | Đạt | ||||||||||
1.2. Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng KT-XH- Môi trường | Đạt | ||||||||||||
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp | Đạt | ||||||||||||
II | HẠ TẦNG KINH TẾ-XÃ HỘI | ||||||||||||
2 | GIAO THÔNG | 2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT | 100% | ||||||||||
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT | 70% | ||||||||||||
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ xóm sạch và không lầy lội trong mùa mưa. | 100% (50% cứng hóa) | ||||||||||||
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện. | 70% | ||||||||||||
3 | THUỶ LỢI | 3.1. Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu SX và dân sinh | Đạt | ||||||||||
3.2. Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý được kiên cố hoá | 45% | ||||||||||||
4 | ĐIỆN | 4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện | Đạt | ||||||||||
4.2. Tỷ lệ hộ dùng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | 98% | ||||||||||||
5 | TRƯỜNG HỌC | Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có CSVC đạt chuẩn quốc gia | 70% | ||||||||||
6 | CƠ SỞ VĂN HOÁ XÃ | 6.1. Tỷ lệ Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt chuẩn theo tiêu chí của Bộ VH-TT-DL | Đạt | ||||||||||
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể thao thôn đạt chuẩn theo tiêu chí của Bộ VH-TT-DL | 100% | ||||||||||||
7 | CHỢ NÔNG THÔN | Tỷ lệ chợ đạt chuẩn theo tiêu chí của Bộ Xây dựng so với tổng số chợ toàn huyện | Đạt | ||||||||||
8 | BƯU ĐIỆN | 8.1. Tỷ lệ xã có điểm phục vụ Bưu chính viễn thông so với tổng số xã trong huyện | Đạt | ||||||||||
8.2. Tỷ lệ xã có Internet đến thôn so với tổng số xã trong toàn huyện | Đạt | ||||||||||||
9 | NHÀ Ở DÂN CƯ | 9.1. Nhà tạm, dột nát | Không | ||||||||||
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng | 75% | ||||||||||||
III | KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT | ||||||||||||
10 | THU NHẬP | Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của Thành phố | 1,3 lần | ||||||||||
11 | TỶ LỆ HỘ NGHÈO | Tỷ lệ hộ nghèo | 7% | ||||||||||
12 | CƠ CẤU LAO ĐỘNG | Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn | 40% | ||||||||||
13 | HÌNH THỨC TỔ CHỨC SX | Có Tổ hợp tác hoặc HTX hoạt động có hiệu quả | Có | ||||||||||
IV | VĂN HOÁ-XÃ HỘI-MÔI TRƯỜNG | ||||||||||||
14 | GIÁO DỤC | 14.1. Phổ cập giáo dục trung học | Đạt | ||||||||||
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT (Phổ thông, bổ túc, học nghề) | 70% | ||||||||||||
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo | >20% | ||||||||||||
15 | Y TẾ | 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm Y tế | > 20% | ||||||||||
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia | Đạt | ||||||||||||
16 | VĂN HOÁ | Tỷ lệ số thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hoá theo tiêu chí của Bộ VH-TT-DL | Đạt | ||||||||||
17 | MÔI TRƯỜNG | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia | 85% | ||||||||||
17.2. Tỷ lệ cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường | Đạt | ||||||||||||
17.3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp | Đạt | ||||||||||||
17.4. Tỷ lệ nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch so với số nghĩa trang toàn huyện | Đạt | ||||||||||||
17.5. Chất thải được thu gom và xử lý theo quy định | Đạt | ||||||||||||
V | HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ | ||||||||||||
18 | HỆ THỐNG TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI VỮNG MẠNH | 18.1. Tỷ lệ cán bộ xã đạt chuẩn | Đạt | ||||||||||
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định | Đạt | ||||||||||||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch vững mạnh" | Đạt | ||||||||||||
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên | Đạt | ||||||||||||
19 | AN NINH TRẬT TỰ | An ninh trật tự xã hội được giữ vững | Đạt |
Phụ lục 3.
3.1 Tổng hợp vốn đầu tư:
TT | Nội dung | Giai đoạn 2010 - 2020 | Giai đoạn 2010 - 2015 | Vốn hàng năm | |||||
2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | ||||
Tổng vốn | |||||||||
I | Lập đồ án quy hoạch, Đề án xây dựng NTM, đào tạo | ||||||||
l | Lập đồ án quy hoạch | ||||||||
2 | Lập Đề án xây dựng nông thôn mới | ||||||||
3 | Tập huấn, đào tạo về nông thôn mới | ||||||||
II | Vốn đầu tư XDCB | ||||||||
- Giao thông | |||||||||
- Thủy lợi | |||||||||
… | |||||||||
III | Vốn phát triển sản xuất | ||||||||
1 | Trồng trọt | ||||||||
... | |||||||||
2 | Chăn nuôi | ||||||||
... | |||||||||
3 | Thủy sản | ||||||||
... | |||||||||
4 | Lâm nghiệp | ||||||||
... | |||||||||
5 | Ngành nghề nông thôn | ||||||||
... | |||||||||
IV | Vốn về văn hóa-giáo dục-y tế-môi trường | ||||||||
1 | Văn hóa | ||||||||
2 | Giáo dục | ||||||||
... | |||||||||
V | Vốn về xây dựng hệ thống chính trị |
(Các nội dung cần chi tiết hóa)
3.2 Cơ cấu nguồn vốn:
TT | Cơ cấu vốn đầu tư | Tổng vốn (tr.đồng) | Vốn từ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới | Lồng ghép từ các Chương trình, dự án khác | ||||
Ngân sách | Doanh nghiệp | Dân góp | Tín dụng | Khác | ||||
Tổng vốn | ||||||||
I | Lập Đồ án Quy hoạch, Đề án, đào tạo | |||||||
II | Vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng | |||||||
1 | Nhóm công trình được hỗ trợ 100% vốn TW | |||||||
2 | Nhóm công trình được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn khác nhau | |||||||
3 | ..... | |||||||
III | Vốn phát triển sản xuất | |||||||
IV | Vốn về văn hóa-giáo dục-y tế-môi trường | |||||||
V | Vốn về xây dựng hệ thống chính trị |
BÀI RÁT HAY, RẤT HỮU ÍCH CHO CÔNG VIỆC CỦA MÌNH! CẢM ƠN MỌI NGƯỜI NHIỀU NHIỀU!