THÔNG TƯ Số: 24/2010/TT-BNNPTNT ngày 8
tháng 4 năm 2010 của
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC BẢO
VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG, HẠN CHẾ SỬ DỤNG, CẤM SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM
Căn cứ
Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9
năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày
08 tháng 8 năm 2001;Căn cứ vào Quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành
kèm theo Quyết định số 89/2006/QĐ-BNN ngày 02 tháng 10 năm 2006 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế
sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam như sau:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này:
1. Danh
mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, Phụ lục 1
kèm theo gồm:
a)
Thuốc sử dụng trong Nông nghiệp:
-Thuốc trừ sâu: 437 hoạt chất với
1196 tên thương phẩm
-Thuốc trừ bệnh: 304 hoạt chất với 828 tên
thương phẩm.
-Thuốc trừ cỏ: 160 hoạt chất với 474 tên thương
phẩm
-Thuốc trừ chuột: 11 hoạt chất với 17 tên thương phẩm
-Thuốc điều hoà sinh trưởng: 49
hoạt chất với 118 tên thương phẩm.
-Chất dẫn dụ côn trùng: 6 hoạt
chất với 8 tên thương phẩm
-Thuốc trừ ốc: 19 hoạt chất với 91
tên thương phẩm
-Chất hỗ trợ (chất trải): 5 hoạt chất với 6 tên
thương phẩm
b) Thuốc
trừ mối: 11 hoạt chất với 12 tên thương phẩm
c) Thuốc bảo quản lâm sản: 5
hoạt chất với 7 tên thương phẩm
d) Thuốc khử trùng kho: 5 hoạt
chất với 5 tên thương phẩm
2. Danh
mục thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam, Phụ lục 2 kèm
theo gồm:
a) Thuốc
sử dụng trong Nông nghiệp
-Thuốc trừ sâu: 5 hoạt chất với 10 tên thương phẩm-
Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất với 3
tên thương phẩm
b) Thuốc
trừ mối: 2 hoạt chất với 2 tên thương phẩm
c) Thuốc bảo quản lâm sản: 4
hoạt chất với 4 tên thương phẩm
d) Thuốc khử trùng kho: 3 hoạt
chất với 9 tên thương phẩm
3. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở
Việt Nam, Phụ lục 3 kèm theo gồm:
a) Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản
lâm sản: 21 hoạt chất
b) Thuốc trừ bệnh: 6 hoạt chất
c) Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất
d) Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất
Điều 2. Việc
xuất khẩu, nhập khẩu các loại thuốc bảo vệ thực vật theo Thông tư này
được thực hiện theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt
động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công
và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Điều 3. Cục Bảo
vệ thực vật chịu trách nhiệm hướng dẫn sử dụng các loại thuốc bảo vệ
thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam.
Điều 4. Thông tư này có hiệu
lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Thay thế các Thông tư số
09/2009/TT-BNN ngày 03 tháng 3 năm 2009, số 20/2009/TT-BNN ngày 17
tháng 4 năm 2009, số 32/2009/TT-BNNPTNT ngày 8 tháng 6 năm 2009, số
64/2009/TT-BNNPTNT ngày 7 tháng 10 năm 2009 và số 02/2010/TT-BNNPTNT
ngày 8 tháng 01 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 5. Cục
trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi nhận: - Như Điều 5; - Văn phòng Chính phủ; - Công báo Chính phủ; - Website Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan; - Chi cục BVTV các tỉnh, TP; - Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; - Vụ Pháp chế Bộ NN và PTNT; - Vụ KHCN Bộ NN và PTNT; - Lưu: VT, Cục BVTV. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Bùi Bá Bổng |
Liên Hệ nick yahoo meserger: tpm1512