Game Pikachu tổng hợp

0 nhận xét
Pikachu là một game tìm hình của Nhật Bản. Bạn phải tìm được các hình giống nhau trong một bảng chữ nhật.
Game rất dễ chơi và đơn giản. Tuy nhiên nếu mới bắt đầu, có thể bạn sẽ bị hoa mắt bởi sự đa dạng của các ô trong game, và rất khó đạt được điểm cao. Game này đang trở thành một trong những game nhỏ được yêu thích.
Game được viết dưới dạng Flash và hoàn toàn miễn phí. Đây là bộ tổng hợp 5 game pikachu hiện nay. Chỉ việc giải nén và chọn game bạn muốn chơi.

Dung lượng: 3.2 MB
Yêu cầu: Windows 2000, 2003, XP, Vista, 7
Bản quyền: Miễn phí
tải tại đây


Read more...

Nhạc Cẩm Ly

0 nhận xét


Read more...

QUYẾT ĐỊNH Số: 471/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2011 VỀ TRỢ CẤP KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LỰC LƯỢNG VŨ TRANG, NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU CÓ MỨC LƯƠNG THẤP, NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ HỘ NGHÈO ĐỜI SỐNG KHÓ KHĂN.

0 nhận xét



Huế: Cán bộ Sở đánh ghen ầm ĩ tại khách sạn - Tin180.com (Ảnh 1)THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Để hỗ trợ cho người có thu nhập thấp, đời sống khó khăn;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện trợ cấp khó khăn đột xuất cho các đối tượng thu nhập thấp, đời sống khó khăn, gồm:
1. Đối tượng có mức lương thấp, đời sống khó khăn được hưởng trợ cấp khó khăn tại khoản 1 Điều này là những người có hệ số lương (lương chức vụ hoặc lương theo ngạch, bậc hiện hưởng) từ 3,00 trở xuống, gồm:
a) Cán bộ, công chức (bao gồm cả công chức trong thời gian tập sự) thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
b) Viên chức thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật làm việc trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
c) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định được cấp có thẩm quyền cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam;
d) Cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
đ) Giáo viên mầm non trong biên chế và giáo viên mầm non hợp đồng quy định tại Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ;
e) Cán bộ y tế xã, phường, thị trấn hưởng lương theo Quyết định số 58/TTg ngày 03 tháng 02 năm 1994 và Quyết định số 131/TTg ngày 04 tháng 3 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ;
g) Các đối tượng ký kết hợp đồng lao động theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đã được xếp lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, đang làm việc trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
h) Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu;
i) Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
k) Hạ sĩ quan, công nhân, nhân viên công an hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân Việt Nam.
2. Người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội mức thấp, đời sống khó khăn được hưởng trợ cấp khó khăn tại khoản 1 Điều này là những người có mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội từ 2,2 triệu đồng/tháng trở xuống, gồm:
a) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động; quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hàng tháng.
b) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ đang hưởng lương hưu và trợ cấp hàng tháng.
c) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; người đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
d) Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
đ) Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng quy định tại Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Người có công với cách mạng hưởng trợ cấp thường xuyên (không bao gồm đối tượng hưởng trợ cấp tuất).
4. Người hưởng trợ cấp tuất (bao gồm cả đối tượng hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội và trợ cấp tuất đối với người có công).
5. Hộ nghèo theo chuẩn nghèo mới theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Mức hỗ trợ:
1. Mức 250.000 đồng/người với đối tượng qui định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 1 của Quyết định này;
2. Mức 100.000 đồng/người với đối tượng qui định tại khoản 4 Điều 1 của Quyết định này;
3. Mức 250.000 đồng/hộ với đối tượng qui định tại khoản 5 Điều 1 của Quyết định này.
Việc hỗ trợ này được thực hiện làm hai lần trong quý II năm 2011.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với các đối tượng hưởng lương, trợ cấp từ ngân sách nhà nước, hộ nghèo quy định tại Quyết định này được bảo đảm từ ngân sách nhà nước và nguồn thu hợp pháp của cơ quan, đơn vị.
Điều 4.
1. Bộ Lao động, Thương binh và xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ liên quan hướng dẫn việc thực hiện trợ cấp khó khăn theo Quyết định này.
2. Bộ Tài chính hướng dẫn nguồn kinh phí và thanh, quyết toán khoản trợ cấp khó khăn tại Quyết định này; bổ sung kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn cho các Bộ, cơ quan Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
3. Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các Bộ, cơ quan trung ương chịu trách nhiệm tổ chức và thực hiện hỗ trợ kịp thời, đúng tiêu chuẩn, đúng đối tượng theo đúng qui định của Quyết định này.
Điều 5.
1. Các doanh nghiệp nhà nước thực hiện trợ cấp khó khăn cho các lao động từ các Quỹ tài chính hợp pháp của doanh nghiệp.
2. Khuyến khích các doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước được sử dụng các quỹ tài chính hợp pháp hỗ trợ để cho người lao động có thêm điều kiện cải thiện cuộc sống.
3. Các doanh nghiệp hỗ trợ cho người lao động mà nguồn từ các quỹ hợp pháp không đủ chi thì được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giao Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 7. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các doanh nghiệp nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc CP;
- VP Ban Chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Đoàn đại biểu Quốc hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty;
- VPCP: BTCN, các PCN,
 các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b).
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng
Read more...

trò chơi: 6 con ếch nhảy

0 nhận xét
Tình cờ ghé blog Đặc biệt thú vị, thấy có 1 câu đố vui vui này nên mạn phép copy về đây để ... chơi!

Luật chơi:
- Click vào các con ếch để chúng nhảy
- Các con ếch không nhảy lùi
- Các con ếch hoặc nhảy tới hòn đá trống phía trước, hoặc nhảy qua đầu 1 con ếch khác màu khác và đáp xuống 1 hòn đá trống phía sau


Còn ai muốn copy flash này về blog thì đây là đoạn code:

<embed height="320" pluginspage="http://www.macromedia.com/go/getflashplayer" 
quality="high" src="http://www.webtrangsuc.com/ControlPanel/Photos/flash/ech_quacau.swf" 
type="application/x-shockwave-flash" width="480"></embed>

Nếu thích thì cũng có thể download nó về máy tính để chơi.
Read more...

Hai anh em vi hành (tại Huế)

0 nhận xét











Read more...

Quyết định số 17/2011/QĐ-TTg ban hành Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ

0 nhận xét
Ngày 14/3/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 17/2011/QĐ-TTg ban hành Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ. tải tại đây
Theo đó, báo áp thấp nhiệt đới bao gồm các loại tin: tin áp thấp nhiệt đới gần Biển Đồng, tin áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông, tin áp thấp nhiệt đới gần bờ, tin áp thấp nhiệt đới trên đất liền và tin cuối cùng về áp thấp nhiệt đới.
6 loại tin báo bão
Các loại tin báo bão gồm: tin bão gần Biển Đông; tin bão trên Biển Đông; tin bão gần bờ; tin bão khẩn cấp; tin bão trên đất liền và tin cuối cùng về cơn bão.
Trong đó, tin bão gần Biển Đông được phát khi bão hoạt động ở ngoài Biển Đông và có khả năng di chuyển vào Biển Đông trong 48 giờ tới.
Tin bão gần bờ được phát khi vị trí tâm bão cách điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền nước ta từ 500 tới 1.000 km và có khả năng di chuyển về phía đất liền nước ta trong 48 giờ tới; hoặc vị trí tâm bão cách điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền nước ta từ 300 đến dưới 500 km và chưa có khả năng di chuyển về phía đất liền nước ta trong 48 giờ tới.
Tin bão khẩn cấp được phát khi vị trí tâm bão cách điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền nước ta từ 300 đến 500 km và có khả năng di chuyển về phía đất liền nước ta trong 48 giờ tới, hoặc vị trí tâm bão cách điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền nước ta dưới 300 km.
3 loại tin báo lũ
Báo lũ gồm có các loại tin: tin cảnh báo lũ; tin lũ và tin lũ khẩn cấp.
Trong đó, tin cảnh báo lũ được phát khi phát hiện mưa to hoặc rất to có khả năng gây lũ; hoặc khi xuất hiện lũ bất thường.
Tin lũ được phát khi mực nước trong sông đạt mức báo động II và còn tiếp tục lên, hoặc khi mực nước trong sông đã xuống, nhưng vẫn còn cao hơn mức báo động II.
Tin lũ khẩn cấp được phát khi mực nước trong sông đạt mức báo động III và còn tiếp tục lên, hoặc khi mực nước trong sông đã xuống, nhưng vẫn còn cao hơn mức báo động III.
Theo Quy chế, tin áp thấp nhiệt đới gần bờ, tin áp thấp nhiệt đới trên đất liền, tin bão trên Biển Đông, tin bão gần bờ, tin bão khẩn cấp, tin bão trên đất liền mỗi ngày ra 8 bản tin chính vào 3 giờ 30, 5 giờ 30, 9 giờ 30, 11 giờ 30, 14 giờ 30, 17 giờ 30, 21 giờ 30 và 23 giờ 30.
Đối với tin áp thấp nhiệt đới gần bờ, tin bão khẩn cấp và trong những trường hợp đột biến, ngoài 8 bản tin chính, có thể bổ sung mỗi giờ một bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính, bao gồm vị trí tâm hiện tại và các yếu tố khác của bản tin chính gần nhất.
Thủ tướng yêu cầu Đài tiếng nói Việt Nam, Đài truyền hình Việt Nam, hệ thống Đài thông tin Duyên hải Việt Nam khi nhận được Tin áp thấp nhiệt đới gần Biển Đông, tin bão gần Biển Đông, tin bão gần bờ, tin bão khẩn cấp... phải tổ chức phát tin theo quy định.
Thông tấn xã Việt Nam, báo Nhân dân khi nhận được tin cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, thông tin chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ban chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Trung ương, Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn phải đăng ngay trên số báo phát hành sớm nhất.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2011 và thay thế Quyết định số 245/2006/QĐ-TTg ngày 27/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ.
Read more...

1 style phân trang khá đẹp mắt cho blogspot

0 nhận xét
Xem demo ở blog này : blogger-templates-designs.blogspot.com

Do bài viết này dùng thủ thuật tương tự như thủ thuật cũ mà mình đã đăng, vì thế các bạn có thể tham khảo thêm thủ thuật cũ ở đây nếu có gì không hiểu.


Hình ảnh minh họa :

☼ Để đơn giản các bạn hãy tạo 1 widget HTML/javascript (tốt nhất nên tạo widget nằm ở phía dưới phần main trong bố cục) và dán code bên dưới vào :
- Thực hiện với cách chèn tất cả code của thủ thuật vào 1 widget giúp ta dễ dàng tháo gỡ nó khi không còn dùng nữa. Ngoài ra nếu bạn không thích thực hiện theo cách này thì có thể chèn vào code template. Thực hiện với cách này bạn có thể tham khảo ở thủ thuật cũ.

<!--Code CSS-->
<style type="text/css">
.showpageArea {padding: 10px; color:#003366;text-align:left;width:530px;
}
.showpageArea a {
float:left;
text-align:center;
display:block;
margin:0 5px;
color:#333;
}
.showpageArea a:hover {
color:#333;
margin:0 5px;
}
.showpageNum a { background: url('http://i410.photobucket.com/albums/pp181/JohnSmithamazon/Blogger-Templates-Free-Designs-XML-Tutorial/page_num.gif') no-repeat 0 0;
width:37px;
height:42px;
display:block;
text-align:center;
float:left;
margin:0 5px;
padding-top:6px;
text-decoration:none;
color:#333;
}
.showpageNum a:hover { background:url('http://i410.photobucket.com/albums/pp181/JohnSmithamazon/Blogger-Templates-Free-Designs-XML-Tutorial/page_num.gif') no-repeat 0 100%;
color:#FFF;
}
.showpagePoint {background:url('http://i410.photobucket.com/albums/pp181/JohnSmithamazon/Blogger-Templates-Free-Designs-XML-Tutorial/page_num.gif') no-repeat 0 100%;
width:37px;
height:42px;
display:block;
float:left;
text-align:center;
margin:0 5px;
padding-top:6px;
font-weight:bold;
color:#FFF;
}
.showpageNum a:link, .showpage a:link {
text-decoration:none;
color:#cc0000;
}
.showpageupPageWord a { float:left;
background:url('http://i410.photobucket.com/albums/pp181/JohnSmithamazon/Blogger-Templates-Free-Designs-XML-Tutorial/nextbutton.gif') no-repeat 0 0;
width:127px;
height:42px;
text-align:center;
font: bold 1.0em Arial,Helvetica,sans-serif;
display:block;
margin:0 5px;
padding-top:6px;
color:#333;
}
.showpageupPageWord a:hover { float:left;
background:url('http://i410.photobucket.com/albums/pp181/JohnSmithamazon/Blogger-Templates-Free-Designs-XML-Tutorial/provup.png') no-repeat 0 0;
width:127px;
height:42px;
text-align:center;
font: bold 1.0em Arial,Helvetica,sans-serif;
display:block;
margin:0 5px;
padding-top:6px;
color:#FFF;
}
.showpagedownPageWord a { float:left;
background:url('http://i410.photobucket.com/albums/pp181/JohnSmithamazon/Blogger-Templates-Free-Designs-XML-Tutorial/backbutton.gif') no-repeat 0 0;
width:127px;
height:42px;
text-align:center;
font: bold 1.0em Arial,Helvetica,sans-serif;
display:block;
margin:0 5px;
padding-top:6px;
color:#333;
}
.showpagedownPageWord a:hover { float:left;
background:url('http://i410.photobucket.com/albums/pp181/JohnSmithamazon/Blogger-Templates-Free-Designs-XML-Tutorial/nextup.png') no-repeat 0 0;
width:127px;
height:42px;
text-align:center;
font: bold 1.0em Arial,Helvetica,sans-serif;
display:block;
margin:0 5px;
padding-top:6px;
color:#FFF;
}

.pagenextprov {
text-align: center;
}
</style>

<!-- code chính -->

<!-- Do chèn code chính vào bài viết nó có tác động, nên gây ra 1 chút rắc rối, vì thế mình đính kèm bằng file text, các bạn download file này về và chèn nó vào ngay sau vị trí này -->

Link file : code-navigation.txt

- 1 chút chia sẻ : nên upload lại các ảnh có trong thủ thuật lên 1 host ảnh khác, để tránh trường hợp nhiều người dùng chung sẽ hết bandwidth. Dạo này photobucket hay gặp trường hợp hết bandwidth.

Chúc các bạn thành công.

Nguồn fandung.com


Read more...

Video động đất kinh hoàng ở Nhật Bản

0 nhận xét
Read more...

THÔNG TƯ Số: 05/2011/TT-BCT , ngày 25/02/2011 của BCT Quy định về giá bán điện năm 2011 và hướng dẫn thực hiện

0 nhận xét
Tải tại đây
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 21/2009/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về giá bán điện năm 2009 và các năm 2010 - 2012 theo cơ chế thị trường;
Căn cứ Quyết định số 268/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về Biểu giá bán lẻ điện;
Căn cứ Quyết định số 269/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về giá bán điện năm 2011,
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về giá bán điện năm 2011 và hướng dẫn thực hiện như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về giá bán lẻ điện chi tiết cho các nhóm đối tượng khách hàng sử dụng điện căn cứ trên giá bán điện bình quân năm 2011 và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện áp dụng từ năm 2011 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và giá bán buôn điện cho các đơn vị bán lẻ điện mua điện trực tiếp từ các Tổng công ty điện lực hoặc các Công ty điện lực tỉnh.
2. Thông tư này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân mua bán điện từ hệ thống điện quốc giacác tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Giá bán điện tại những khu vực không nối lưới điện quốc gia do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt sau khi có ý kiến bằng văn bản của Cục Điều tiết điện lực.
Điều 2. Giá bán điện bình quân
Giá bán điện bình quân năm 2011 là 1.242 đ/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng), tương ứng với các thông số tính toán chi tiết tại phần A Phụ lục của Thông tư này.
Điều 3. Giá bán điện theo cấp điện áp
1. Giá bán điện theo cấp điện áp áp dụng đối với các khách hàng sử dụng điện cho mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, bơm nước tưới tiêu, hành chính sự nghiệp và cho các khu công nghiệp, cho mục đích khác tại các nhà chung cư cao tầng tại thành phố và các khu đô thị mới.
2. Hệ thống đo đếm điện đặt ở cấp điện áp nào thì giá bán điện được tính theo giá quy định tại cấp điện áp đó.
Điều 4. Giá bán điện theo thời gian sử dụng trong ngày
Giá bán điện được quy định theo thời gian sử dụng điện trong ngày (sau đây gọi là hình thức ba giá), như sau:
1. Giờ bình thường
a) Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy
- Từ 04 giờ 00 đến 9 giờ 30 (05 giờ và 30 phút);
- Từ 11 giờ 30 đến 17 giờ 00 (05 giờ và 30 phút);
- Từ 20 giờ 00 đến 22 giờ 00 (02 giờ).
b) Ngày Chủ nhật
Từ 04 giờ 00 đến 22 giờ 00 (18 giờ).
2. Giờ cao điểm
a) Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy
- Từ 09 giờ 30 đến 11 giờ 30 (02 giờ);
- Từ 17 giờ 00 đến 20 giờ 00 (03 giờ).
b) Ngày Chủ nhật: không có giờ cao điểm.
3. Giờ thấp điểm
Tất cả các ngày trong tuần: từ 22 giờ 00 đến 04 giờ 00 sáng ngày hôm sau (06 giờ).
Điều 5. Điều kiện được áp giá bán buôn điện
1. Giá bán buôn điện quy định tại Điều 15, Điều 16 và Điều 17 của Thông tư này được áp dụng đối với đơn vị kinh doanh bán lẻ điện đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ điện được cơ quan có thẩm quyền cấp trừ các trường hợp được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực quy định tại điểm c khoản 1 Điều 34 của Luật Điện lực;
b) Có sổ sách kế toán theo quy định, trong đó phần kinh doanh bán lẻ điện phải được hạch toán tách biệt với các hoạt động kinh doanh khác;
c) Có hợp đồng mua bán điện và công tơ đo đếm điện lắp đặt cho từng hộ sử dụng điện theo quy định tại Điều 24 của Luật Điện lực; có phát hành hoá đơn giá trị gia tăng tiền điện theo quy định của Bộ Tài chính cho từng khách hàng sử dụng điện theo từng kỳ thanh toán được quy định trong hợp đồng mua bán điện.
2. Đối với các đơn vị kinh doanh bán lẻ điện không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, Bên bán buôn điện có trách nhiệm báo cáo Sở Công Thương trình Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh quyết định để thu hồi giấy phép hoạt động điện lực và bàn giao lưới điện thuộc phạm vi quản lý của các đơn vị này cho các Công ty điện lực để bán điện trực tiếp cho khách hàng sử dụng điện. Trong thời gian chờ hoàn thành các thủ tục bàn giao, Bên bán buôn điện được phép áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ tổng theo số định mức hộ sử dụng điện của hoá đơn tiền điện tháng gần nhất.
Điều 6. Hướng dẫn thực hiện giá bán điện
1.   Giá bán điện quy định trong Thông tư này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2.   Hướng dẫn chi tiết thực hiện biểu giá được quy định trong phần B Phụ lục của Thông tư này.
3.   Thời gian áp dụng biểu giá: từ ngày 01 tháng 3 năm 2011.

Chương II
BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN
Điều 7. Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất
Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất như sau:

STT
Đối tượng áp dụng giá
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
Cấp điện áp từ 110 kV trở lên


a) Giờ bình thường
1.043

b) Giờ thấp điểm
646

c) Giờ cao điểm
1.862
2
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV


a) Giờ bình thường
1.068

b) Giờ thấp điểm
670

c) Giờ cao điểm
1.937
3
 Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV


a) Giờ bình thường
1.093

b) Giờ thấp điểm
683

c) Giờ cao điểm
1.999
4
Cấp điện áp dưới 6 kV


a) Giờ bình thường
1.139

b) Giờ thấp điểm
708

c) Giờ cao điểm
2.061
       Khách hàng mua điện tại cấp điện áp 20kV được tính theo giá tại cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110kV.
       Điều 8. Giá bán lẻ điện cho bơm nước tưới tiêu
       Giá bán lẻ điện cho bơm nước tưới tiêu như sau:

STT
Cấp điện áp
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
Từ 6 kV trở lên


a) Giờ bình thường
956

b) Giờ thấp điểm
497

c) Giờ cao điểm
1.415
2
Dưới 6 kV


a) Giờ bình thường
1.023

b) Giờ thấp điểm
521

c) Giờ cao điểm
1.465
       Điều 9. Giá bán lẻ điện cho các đối tượng hành chính, sự nghiệp 
       Giá bán lẻ điện cho các đối tượng hành chính, sự nghiệp như sau:

STT
Đối tượng áp dụng giá
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông


a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên
1.117

b) Cấp điện áp dưới 6 kV
1.192
2
Chiếu sáng công cộng


a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên
1.217

b) Cấp điện áp dưới 6 kV
1.291
3
Đơn vị hành chính, sự nghiệp


a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên
1.242

b) Cấp điện áp dưới 6 kV
1.291
       Điều 10. Giá bán lẻ điện cho kinh doanh
       Giá bán lẻ điện cho kinh doanh như sau:
STT
Cấp điện áp
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
Từ 22 kV trở lên


a) Giờ bình thường
1.713

b) Giờ thấp điểm
968

c) Giờ cao điểm
2.955
2
Từ 6 kV đến dưới 22 kV


a) Giờ bình thường
1.838

b) Giờ thấp điểm
1.093

c) Giờ cao điểm
3.067
3
Dưới 6 kV


a) Giờ bình thường
1.862

b) Giờ thấp điểm
1.142

c) Giờ cao điểm
3.193
       Điều 11. Giá bán lẻ điện sinh hoạt
       1. Giá bán lẻ điện bậc thang cho mục đích sinh hoạt như sau:

STT
Mức sử dụng của một hộ
trong tháng
Giá bán điện
(đồng/kWh)
1
Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
993
2
Cho kWh từ 0 - 100 (cho hộ thu nhập thông thường)
1.242
3
Cho kWh từ 101 - 150
1.304
4
Cho kWh từ 151 - 200
1.651
5
Cho kWh từ 201 - 300
1.788
6
Cho kWh từ 301 - 400
1.912
7
Cho kWh từ 401 trở lên
1.962
       2. Giá điện cho bậc thang đầu tiên (0 - 50 kWh) chỉ áp dụng cho hộ nghèo và hộ thu nhập thấp, thường xuyên có mức sử dụng điện không quá 50kWh/tháng và có đăng ký với bên bán điện. Các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp để được mua điện theo giá của bậc thang đầu tiên đăng ký theo hướng dẫn của bên bán điện.
       3. Biểu giá từ bậc thang thứ hai trở đi được áp dụng cho các hộ sử dụng điện sinh hoạt thông thường khác và cho các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký với bên bán điện cho sản lượng điện sử dụng từ kWh thứ 51 trở lên.
       4. Giá bán lẻ điện cho mục đích sinh hoạt cho các đối tượng mua điện tạm thời và mua điện ngắn hạn theo hình thức sử dụng thẻ trả trước là: 1.639 đ/kWh (giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT).
       Điều 12. Giá bán lẻ điện tại những nơi chưa có lưới điện quốc gia 
       1. Giá bán lẻ điện sinh hoạt tại khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo nơi chưa nối lưới điện quốc gia do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nhưng không được nằm ngoài mức giá trần và giá sàn được quy định như sau:
       a) Giá sàn:      1.863 đồng/kWh
       b) Giá trần:     3.105 đồng/kWh
       2. Đơn vị bán lẻ điện tại khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo nơi chưa nối lưới điện quốc gia có trách nhiệm xây dựng Đề án giá bán lẻ điện cho các đối tượng khách hàng sử dụng điện trong khu vực trên nguyên tắc đảm bảo kinh doanh, có lợi nhuận hợp lý và phải xác định rõ lượng bù lỗ do bán điện cho sinh hoạt theo giá trần quy định nhưng thấp hơn giá đảm bảo kinh doanh được duyệt, gửi Sở Công Thương thẩm tra, báo cáo để gửi Cục Điều tiết điện lực có ý kiến bằng văn bản trước ngày 01 tháng 4 hàng năm để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trước ngày 01 tháng 7 hàng năm.
       Điều 13. Giá bán lẻ điện tại những khu vực nối lưới điện quốc gia đồng thời có nguồn phát điện tại chỗ
Đơn vị bán lẻ điện tại khu vực nối lưới điện quốc gia có nguồn phát điện tại chỗ kết hợp phát điện với mua điện từ hệ thống điện quốc gia để bán lẻ điện cho các khách hàng sử dụng điện có trách nhiệm xây dựng Đề án giá bán điện cho các đối tượng khách hàng sử dụng điện trong khu vực trình Cục Điều tiết điện lực thẩm định để trình Bộ Công Thương phê duyệt. Đơn vị bán lẻ điện có trách nhiệm lấy ý kiến chính thức bằng văn bản của Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh cho Đề án giá bán điện trước khi trình thẩm định.

Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
       Điều 18. Trách nhiệm kiểm tra
1. Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra, giám sát các đơn vị bán lẻ điện thuộc địa bàn quản lý trong việc thực hiện giá bán điện theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp phát hiện các đơn vị không đáp ứng đủ điều kiện được quy định Điều 5 của Thông tư này, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành đình chỉ hoạt động của các tổ chức vi phạm, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp hoặc báo cáo Cục Điều tiết điện lực để thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Cục Điều tiết điện lực cấp để bàn giao cho các Công ty điện lực bán điện trực tiếp đến khách hàng sử dụng điện.
2. Sở Công Thương có trách nhiệm phối hợp với các Công ty điện lực kiểm tra và giám sát việc thực hiện tính định mức hộ sử dụng và giá bán lẻ điện tại các địa điểm cho thuê nhà để ở nhằm đảm bảo cho người thuê nhà được áp dụng đúng các quy định về giá bán lẻ điện sinh hoạt quy định tại Thông tư này.
Điều 19. Hiệu lực thi hành
1.       Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2011 theo Quyết định số 269/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về giá bán điện năm 2011; thay thế Thông tư số 08/2010/TT-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định về giá bán điện năm 2010 và hướng dẫn thực hiện.
2.       Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, yêu cầu các đơn vị có liên quan phản ánh trực tiếp về Cục Điều tiết điện lực để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ Công Thương để giải quyết./.
Nơi nhận:                                           
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Các Tổng Công ty điện lực;
- Lưu VT, PC, ĐTĐL.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)


Hoàng Quốc Vượng


Read more...
 
Cả nhà thương nhau © 2011 DheTemplate.com & Main Blogger. Supported by Makeityourring Diamond Engagement Rings

You can add link or short description here